Để thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực (Có đáp án)
1/ Trùng roi sinh sản bằng cách : ( 0,25 điểm )
A . Phân đôi theo chiều ngang cơ thể . B. phân đôi theo chiều doc cơ thể .
C . phân đôi theo chiều bất kì cơ thể . C . Cách sinh sản tiếp hợp .
2/ Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : ( 0,25 đ )
A . Trùng giày . B . Trùng biến hình . C . Trùng roi . D . Tập đoàn vôn vốc .
3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : ( 0,25 đ )
A . Nẩy chồi và tái sinh . B . Chỉ nẩy chồi . C . Chỉ có tái sinh . D . Phân đôi .
4 / Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A . Hấp thu chất dinh dưỡng . B . Tiết chất để tiêu hóa thức ăn .
C . Tham gia vào hoạt động bắt mồi . D . Giúp cơ thể di chuyển .
5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : ( 0,25 đ )
A. Các nội quan tiêu biến . B. Kích thước cơ thể to lớn .
C . Mắt lông bơi phát triển . D . Giác bám phát triển .
6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : ( 0,25 đ )
A . Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước . B . Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn .
C . Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch , có kén sán . D . Uống nước có nhiều ấu trùng sán .
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf
Nội dung text: Để thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I/ Phần trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm .) Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất . 1/ Trùng roi sinh sản bằng cách : ( 0,25 điểm ) A . Phân đôi theo chiều ngang cơ thể . B. phân đôi theo chiều doc cơ thể . C . phân đôi theo chiều bất kì cơ thể . C . Cách sinh sản tiếp hợp . 2/ Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : ( 0,25 đ ) A . Trùng giày . B . Trùng biến hình . C . Trùng roi . D . Tập đoàn vôn vốc . 3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : ( 0,25 đ ) A . Nẩy chồi và tái sinh . B . Chỉ nẩy chồi . C . Chỉ có tái sinh . D . Phân đôi . 4 / Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là : A . Hấp thu chất dinh dưỡng . B . Tiết chất để tiêu hóa thức ăn . C . Tham gia vào hoạt động bắt mồi . D . Giúp cơ thể di chuyển . 5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : ( 0,25 đ ) A. Các nội quan tiêu biến . B. Kích thước cơ thể to lớn . C . Mắt lông bơi phát triển . D . Giác bám phát triển . 6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : ( 0,25 đ ) A . Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước . B . Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn . C . Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch , có kén sán . D . Uống nước có nhiều ấu trùng sán . 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : ( 0,25 đ ) A . Ruột non của thú . B . Ruột già của người . C . Ruột cây lúa . D . Máu của động vật. 8/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là : ( 0,25 đ ) A . Giun đũa, giun kim, giun móc câu . B . Giun đũa , giun dẹp , giun chỉ .
- C . Sán lá gan, sán dây , giun rễ lúa . C . Giun móc câu , sán bã trầu , giun kim. II / Phần tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao , đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ? ( 1,5 điểm ). Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm ). Câu 3 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? ( 1,5 điểm ) Câu 4 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông ? (1,5điểm ). ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 B B A C D C B A II. Tự Luận Câu 1. Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nuớc bọt của muỗi Anôphen khi muỗi đốt người hút máu trùng theo vào máu kí sinh và sinh sản gây bệnh sốt rét . 1đ Miền rừng núi khí hậu ẩm mưa nhiều, muỗi có điều kiện phát triển nhiều nên thường gây bệnh sốt rét. Để phòng tránh bệnh sốt rét ta cần tiêu diệt muỗi , lăng quăng bằng cách khai thông cống rãnh, phát quang, thả cá ăn lăng quăng ,thoa xịt thuốc diệt muỗi ,ngũ mùng kể cả ban ngày . 1đ Câu 2. Sán lá gan kí sinh ở gan trâu , bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông , ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướn ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc bệnh sán lá gan .1,5đ Đề phòng cần giử vệ sinh cá nhân ăn chín uống sôi , không ăn thịt tái, ăn rau sống phải rữa thật sạch phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán giữ vệ sinh ăn uống cho vật nuôi .1,5 đ Câu 3.
- Hải quỳ có lối sống cố định không di chuyển được , có tế bào gai chứa nọc độc làm các loài săn mồi không dám đến gần . 0,5 đ Tôm có lối sống bơi lội tự do nhưng thường bị các loài khác ăn thịt như cá , mực ,bach tuộc. 0,5đ Tôm và hải quỳ sống cộng sinh cả hai cùng có lợi tôm giúp hải quỳ di chuyển . Hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù 0,5 đ Câu 4. Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ cây hô hấp . 0,5 đ Giun đất ăn các mãnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông . 1 đ ĐỀ SỐ 2. I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả đúng. Câu 1: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở đặc điểm nào ? A. Có di chuyển tích cực . B. Có chân giả. C. Sống tự do ngoài thiên nhiên. D. Có hình thành bào xác . Câu 2: Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức nào? A. Tiếp hợp. B. Hữu tính. C. Phân đôi. D. Nảy chồi. Câu 3: Làm thế nào để quan sát, phân biệt mặt lưng, mặt bụng của giun đất ? A. Dựa vào màu sắc . B. Dựa vào vòng tơ . C. Dựa vào lỗ miệng. D. Dựa vào các đốt Câu 4. Mực có đặc điểm nào sau đây ? A. Có 2 mảnh vỏ. B. Có 1 chân rìu . C. Có 10 tua. D. Có 8 tua. Câu 5. Cơ thể động vật ngành chân khớp bên ngoài vỏ bao bọc lớp A. vỏ mềm . B. Kitin C. vỏ cứng D. cuticun. Câu 6. Phần đầu - ngực của nhện có mấy đôi chân bò?
- A. 3 đôi. B. 4 đôi. C. 5 đôi. D. 6 đôi. Câu 7. Phần nào của thân sâu bọ mang các đôi chân và cánh? A. Ngực. B. Đầu. C. Đuôi. D. Bụng Câu 8: Bạn Lan theo mẹ đi chợ, bạn ấy thấy có rất nhiều cá và bạn phân loại lớp cá xương gồm các nhóm cá nào sau đây? A, Cá nhám, cá trê, cá mè, cá chép. B. Cá chép, cá chuồn, cá đuối, cá trê. C. Cá chép, cá trê, cá chuồn, cá mè D. Cá nhám, cá mè, cá đuối, cá trê. II. Phần tự luận : (6 điểm) Câu 9: (2 điểm) Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét, biện pháp phòng chống bệnh sốt rét. Câu 10: ( 2 điểm) Em hãy cho biết vai trò ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống con người ? Câu 11: ( 2 điểm) Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 B C A C B C A C II. Phần tự luận : (6 điểm) Câu Cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét : - Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào - Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 9 Vòng đời : ( 2điểm) Trùng sốt rét chui vào hồng cầu ăn chất nguyên sinh ở hồng cầu phá vỡ hồng cầu lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác .
- Biện pháp : Giữ vệ sinh cá nhân, VS môi trường . Nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ . Diệt lăng quăng, diệt muỗi .Ngủ mùng kể cả ban ngày . * Có vai trò trong tự nhiên : - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên . - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển . * Đối với đời sống con người : 10 - Làm đồ trang trí , trang sức . (2điểm) -Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi . -Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất * Tác hại : - Một số loại loài gây độc, ngứa cho người . - Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường thủy * Trẻ em hay mắc bệnh giun đũa : - Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn - Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào 11 miệng nên khép kín vòng đời giun đũa * Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (2điểm) - Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi - Vệ sinh môi trường . - Tiêu diệt ruồi nhặng . - Tẩy giun theo định kỳ . ĐỀ SỐ 3.
- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: (0,5điểm) Trùng roi thuộc ngành động vật nào? A. Ngành ruột khoang. B. Ngành giun dẹp. C. Ngành động vật nguyên sinh. D. Ngành giun đốt. Câu 2: (0,5điểm) Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: A. Gây bệnh cho người và động vật khác. B. Di chuyển bằng tua. C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: (0,5điểm) Cơ thể tôm được chia làm mấy phần chính? A. 2 phần. B. 3 phần. C. 4 phần. D. 5 phần. Câu 4: (0,5điểm) Trai sông thuộc ngành nào: A. Ngành động vật nguyên sinh B. Ngành thân mềm. C. Ngành chân khớp. D. Ngành động vật có xương sống. Câu 5 : (0,5điểm) Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là tập tính của kiến? A. Tự vệ, tấn công. B. Dự trữ thức ăn. C. Sống thành xã hội. D. Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu. Câu 6 : (0,5 điểm) Ấu trùng của loài nào sống ở môi trường nước? A. Chuồn chuồn B. Ve sầu C. Ruồi D. Sâu bướm II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Hãy chỉ rõ đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp? Câu 8: (2 điểm) Giun đất thuộc ngành nào? Hãy trình bày cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất ?
- Câu 9: (3 điểm) Phân biệt hai lớp cá sụn và lớp cá xương? Đặc điểm nào ở cá chép giúp chúng thích nghi với môi trường sống ở tầng nước giữa và tầng đáy? Ở địa phương em bảo vệ nguồn lợi cá bằng cách nào? ĐÁP ÁN II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7 (2điểm): ĐẶC ĐIỂM CHUNG (1Đ) VAI TRÒ(1Đ) Phần phụ chân khớp phân đốt - Có lợi: Cung cấp thực phẩm cho con Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền người; là thức ăn của Đv khác; làm với sự lột xác thuốc chữa bệnh; thụ phấn cho cây trồng; làm sạch môi trường. Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài vừa làm chỗ bám cho cơ, có chức năng như bộ - Tác hại: Làm hại cây trồng; làm hại xương ngoài cho nông nghiệp; hại đồ gỗ, tàu thuyền ; là vật trung gian truyền bệnh. Câu 8: (2điểm) - Giun đất thuộc ngành giun đốt (1 đ) - Cấu tạo thích nghi với đời sống ở dưới đất (1đ) + Cơ thể dài, thuôn 2 đầu + Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ + Chất nhầy làm da trơn + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục Câu 9: (3 điểm) - Phân biệt: (1điểm) Lớp cá sụn Lớp cá xương Bộ xương bằng chất sụn Bộ xương bằng chất xương
- Khe mang trần Khe mang có nắp mang Da nhám Da phủ vảy Miệng nằm ở mặt bụng Miệng nằm ở đầu mõm - Đặc điểm thích nghi với môi trường sống tầng nước giữa và tầng đáy (1 điểm) + Hình dạng thân tương đối ngắn + Khúc đuôi khỏe + Vây chẵn bình thường + Di chuyển nhanh - Biện pháp: (1 điểm) + Tận dụng các vực nước + Không đánh bắt bừa bãi, không nổ mìn, dí điện + Khai thác cá to ĐỀ SỐ 4. I.TRẮC NGHIỆM (3đ) : Em hãy chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm. phương án trả lời đú lời đúng). Câu 1: Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? A. Sứa B. Hải quỳ C.San hô D.Thủy tức Câu 2: Loài nào của Ruột khoang gây ngứa và độc cho người ? A.Sứa B.San hô C.Hải quỳ D. Thủy tức Câu 3: Sán nào thích nghi với lối sống tự do thường sống dưới nước vùng ven biển nước ta A. Sán lá gan B. Sán dây C.Sán bã trầu D. Sán lông Câu 4 : Tác hại của giun rễ lúa? A.Kí sinh ở rễ lúa B.Làm rễ lúa phát triển nhanh C.Gây thối rễ, lá úa vàng D. Cả a,b và c Câu 5 : Trai di chuyển nhờ bộ phận nào ? A.Trai di chuyển nhờ chân trai hình lưỡi rìu
- B.Chân trai thò ra rồi thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ C.Trai di chuyển nhờ chân trai D. Cả a,b và c. Câu 6: Cách tự vệ của ốc sên? A. Co rút cơ thể vào trong vỏ C. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù B. Đôi kìm có tuyến độc D. Cả a,b và c. II. TỰ LUẬN:(7,0điểm) Câu 7: (2đ) Nêu vai trò của ngàn ruột khoang đối với đời sống con người và thiên nhiên Câu 8 (2đ): Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm ? Câu 9(3đ): Em hãy vẽ vòng đời của sán lá gan? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì ? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ): Chọn phương án trả lời đúng, mỗi ý đúng ghi 0,5đ 1 2 3 4 5 6 B A D C B A II. TỰ LUẬN:(7,0điểm) Câu 1: (2,0đ) Nêu vai trò của ngàn ruột khoang đối với đời sống con người và thiên nhiên -Làm thức ăn cho con người và gia súc: sứa -Làm cho môi trường biển thêm phong phú: San hô, Hải quỳ -Là nguồn nguyên liệu để sản xuất đá vôi: San hô -Làm sạch môi trường nước: Thuỷ tức. -Làm cản trở giao thông đường thuỷ: San hô Câu 2 (2.0đ): Đặc điểm chung của ngành thân mềm là : - Có thân mềm,cơ thể không phân đốt,có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể. - Cơ thể thường có đối xứng hai bên. - Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường kém phát triển Câu 3 (3,0đ): a/ Vòng đời của sán lá gan:
- b/ Muốn tiêu điệt sán lá gan ta phải: Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén (1đ) HẾT .