Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)
Câu 1. Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào? A.Tần.
B. Đường.
C. Minh.
D. Thanh.
Câu 2. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốclà A. Kim tự tháp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Vạn lý trường thành.
D. Đền Ăng-co-vát.
Câu 3. Nền kinh tế chính của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là A. nông nghiệp kết hợp buôn bán đường biển.
B. công nghiệp - thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp - thủ công nghiệp.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 4. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành và phát triển vào thời gian nào?
A. Khoảng từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
B. Từ nửa sau thế kỉ XI đến nửa đầu thế kỉ XVII.
C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVI
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_chan_troi_sang_t.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 A. Trắc nghiệm khách quan: Chọn 1 đáp án trả lời đúng nhất. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào? A.Tần. B. Đường. C. Minh. D. Thanh. Câu 2. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốclà A. Kim tự tháp. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Vạn lý trường thành. D. Đền Ăng-co-vát. Câu 3. Nền kinh tế chính của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là A. nông nghiệp kết hợp buôn bán đường biển. B. công nghiệp - thủ công nghiệp. C. nông nghiệp - thủ công nghiệp. D. trồng trọt, chăn nuôi. Câu 4. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành và phát triển vào thời gian nào? A. Khoảng từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. B. Từ nửa sau thế kỉ XI đến nửa đầu thế kỉ XVII. C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. D. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVI. Câu 5. Quân Mông Cổ mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á vào A. thế kỉ XIII. B. thế kỉ XII. C. thế kỉ XI. D. thế kỉ X. Câu 6. Công trình kiến trúc nào sau đây là của vương quốc Lào? A. Thạt Luổng. B. Ăng-co-vát.
- C. Chùa Vàng. D. Chùa Một cột. Câu 7. Vương quốc Lan Xang chia đất nước thành các A. Quận. B. Huyện. C. Châu. D. Mường. Câu 8. Chính sách đối ngoại của vương quốc Lào thời Lan Xang là A. gây chiến tranh để mở rộng lãnh thổ B. quan hệ hòa hiếu với các quốc gia láng giềng nhưng kiên quyết bảo vệ đất nước. C.luôncó tư tưởng phụ thuộc, thần phục nhà Minh ở Trung Quốc . D. xây dựng quân đội mạnh, mâu thuẫn với các quốc gia. Câu 9. Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở khu vực nào của châu Phi? A. Đông Phi. B. Tây Phi B. Bắc Phi D. Nam Phi Câu 10: Châu Âu có những dạng địa hình chủ yếu nào? A. Đồng bằng, cao nguyên B. Đồng bằng và miền núi C. Trung du và miền núi D. Miền núi và cao nguyên Câu 11. Châu Âu có các đới khí hậu A. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. B. Cận nhiệt, ôn đới, hàn đới. C. Xích đạo, ôn đới, hàn đới. D. xích đạo, cận nhiệt, ôn đới. Câu 12. Kênh đào Xuy-ê nằm ở phía nào của châu Phi? A. Đông bắc. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Tây Nam. Câu 13. Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng A. 40 triệu km2 B. 41 triệu km2 C. 41,5 triệu km2 D. 42 triệu km2 Câu 14. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu A. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa. B. cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa. C. Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa. D. gió mùa và lục địa. Câu 15. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào? A. Thái Bình Dương B. Bắc Băng Dương C. Ấn Độ Dương D. Đại Tây Dương Câu 16. Đỉnh núi cao nhất của châu Á? A. Phan- xi- păng.
- B. Phú Sĩ. C. E- vơ- ret. D. Ngọc Linh II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) B/ Tự luận Câu 1 (2,5 điểm) Lập bảng tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX với các nội dung: (Tên vương triều, thời gian thành lập, chính trị, kinh tế, xã hội)? Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam? Câu 2 (0,5 điểm) Em hãy viết một đoạn (khoảng 10 câu), giới thiệu về 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia thời phong kiến? Câu 3 (2,0 điểm) a) Phân tích ý nghĩa của khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên của châu Á? b) Trình bày những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên châu Á mang lại. Câu 4 (1,0điểm) Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm nổi bật về khí hậu Châu Phi? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 A. Trắc nghiệm khách quan(4đ) .(mỗi ý 0,25đ) Câu Đáp án 1 B 2 C 3 A 4 A 5 A 6 A 7 D 8 B 9 B 10 B 11 B 12 A 13 C 14 D 15 D 16 C B. Tự luận (6đ)
- Câu 1: Lập bảng tóm tắt các vương triều Tên vương triều Tình hình kinh tế Tình hình xã hội - Tiến bộ vượt bậc + Nông nghiệp: Công cụ bằng sắt sử dụng rộng rãi.Nhiều công trình thủy - Đời sống người dân ổn định, sung túc -> Vương triều Gúp ta lợi được xây dựng. Thời hoàng kim + Buôn bán trrong và ngoài nước được đẩy mạnh. - Nông nghiệp: Nghề trồng lúa nước giữ vai trò quan trọng. - Mâu thuẫn dân tộc gay gắt -> Nhân dân đấu Vương triều Đê-li - Thủ công nghiệp và thương nghiệp tranh chống lại triều đình. tiếp tục phát triển, nhiều thành thị mới xuất hiện - Đo đạc lại ruộng đất, thống nhất hệ - Xây dựng khối hòa hợp dân tộc. Vương triều thống đo lường - Khuyến khích và unhr hộ các hoạt động Mô-gôn - Nông nghiệp, thủ công nghiệp và sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thương nghiệp đều phát triển Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến văn hóa Việt Nam (1 điểm) - Chữ viết ( chữ Phạn của người Chăm) - Tôn giáo: Đạo Phật - Nghệ thuật kiến trúc: Thể hiện qua các công trình có tính chất tôn giáo như đền, tháp, điêu khắc trên phù điêu - Lễ hội ẩm thực: Lễ hội đền tháp của đồng bào Chăm, món cà ri sau khi du nhập vào được người Việt biến tấu nấu nhiều nước hơn và được dùng với nhiều hình thức đa dạng. - Viết được về 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia .Gợi ý: tên công trình, thời gian hình thành, đặc điểm nổi bật, giá trị của công trình Câu 2: Em hãy viết một đoạn (khoảng 10 câu), giới thiệu về 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia thời phong kiến? Học sinh tìm hiểu về một công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia thời phong kiến và viết đoạn văn về nó. Câu 3: a)Trình bày ý nghĩa của đặc điểm khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên của châu Á. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Trong quá trình khai thác và sử dụng khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả , hãn chế tàn phá môi trường. b) Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á *Thuận lợi:
- - Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú : + Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc + Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt ) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm. * Khó khăn: - Thiên nhiên châu Á cũng gây nhiều khó khăn cho con người: Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc. Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt thường xảy ra ở các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. + Nhiệt độ TB năm trên 200C + Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến -> hình thành những hoang mạc lớn lan ra sát biển . - Giải thích: + Do phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến . + Bờ biển ít cắt xẻ, ít chịu ảnh hưởng của dòng biển. 2. Đề số 2 ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG- ĐỀ 02 A.TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Câu 1: Vương triều nào ở Ấn Độ thời Phong kiến tồn tại đến giữa TK XIX thì bị thực dân Anh đến xâm lược, lật đổ? A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Mô-Gôn C. Vương triều hồi giáo Đê li D. Vương triều Hác-sa Câu 2. Đới khí hậu cực và cận cực của Châu Âu phân bố ở khu vực A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu. Câu 3: Vương triều hồi giáo Đê-li do người nước nào lập nên. A. Người Ấn Độ B. Người Thổ Nhĩ Kì C. Người Mông Cổ
- D. Người Trung Quốc Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào: A. Đầu TK X đến đầu TK XIII B. Giữa TK X đến đầu TK XIII C. Nữa sau TK X đến đầu TK XIII D. Cuối TK X đến đầu TK XIII Câu 5. Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu, tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi đang có xu hướng A. tăng. B. giảm. C. tăng chậm. D. không thay đổi. Câu 6. Châu Á có số dân A. đông nhất thế giới. B. đông thứ hai thế giới. C. đông thứ ba thế giới. D. đông thứ tư thế giới. Câu 7: Vương quốc Lạn-xạng được thành lập vào TK XIII là tiền thân của nước nào ngày nay? A. Lào B. Thái Lan C. Mi-an-ma D. In-đô-nê-xi-a Câu 8: Chủ nhân đầu tiên của Vương Quốc Lào là A. Người Khơme B. Ngươi Lào Lùm. C.Nguời Lào Thơng D. Người Mông cổ Câu 9. Khu vực Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào sau đây? A. Ki-tô giáo và Ấn Độ giáo. B. Hồi giáo và Ki-tô giáo. C. Hồi giáo và Ấn Độ giáo. D. Phật giáo và Ấn Độ giáo. Câu 10. Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Châu Á là A. Đông Á. B. Đông Nam Á. C. Nam Á. D. Tây Nam Á.
- Câu 11. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là A. mưu đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp. B. quân Nam Hán tiếp tục chuẩn bị xâm lược. C. quân Nam Hán chờ cơ hội xâm lược. D. quân Nam Hán không giám xâm lược nước ta nữa. Câu 12. Các đô thị đông dân của Châu Á phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây? A. Đông Á và Tây Nam Á. B. Nam Á và Trung Á. C. Đông Nam Á và Trung Á. D. Đông Á và Đông Nam Á. Câu 13. Ngô Quyền lên ngôi vua đã chọn A. Thăng Long làm kinh đô. B. Cổ Loa làm kinh đô. C. Hoa Lư làm kinh đô. D. Thanh Hoá (Tây Đô) làm kinh đô. Câu 14.Việc Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt , đặt niên hiệu là Thái Bình nói lên điều gì? A. Xem mình là vua một nước lớn. B. Khẳng định người Việt có giang sơn bờ cõi riêng. C. Không phụ thuộc vào bất cứ nước nào D. Khẳng định nước ta ngang hàng với nhà Tống (ở Trung Quốc). Câu 15. Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở khu vực A. Đông Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 16. Thực vật chủ yếu ở Đông Nam Á là A. rừng ôn đới ẩm. B. rừng nhiệt đới ẩm. C. rừng nhiệt đới khô. D. rừng ôn đới khô. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a. Vương quốc Lào thời Lan Xang là thời kì như thế nào? (0,5 điểm) b. Em hãy nhận xét những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nữa sau TK X đến nữa đầu TK XVI? (1 điểm) Câu 2 (1.5 điểm)
- a. Trình bày đặc điểm dân cư Châu Âu. b. Dân số châu Âu đang già đi gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục. Câu 3(1,5 điểm) Trình bày được công lao to lớn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. Câu 4 (1.5 điểm) a. Trình bày cách thức người dân Châu Phi khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo ẩm. b. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (16 câu x 0,25 = 4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B C B A A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C A D B D D B II. TỰ LUẬN(6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Vương quốc Lào thời Lan Xang là thời kì như thế nào? Là thời kì phát triển thịnh vượng nhất của Lào trên mọi mặt, về chính trị, văn hóa, 0,5đ xã hội 1 b. Nhận xét những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nữa sau TK X đến nữa đầu TK XVI - Nền văn hóa được hình thành găn liền với các quốc gia đân tộc 0,5đ - Tôn giáo phát triển mạnh mẽ 0,5đ - Nghệ thuật kiến trúc rực rỡ 0,5đ - Đóng góp vào kho tàng văn hóa nhân loại 0,5đ a. Trình bày đặc điểm dân cư Châu Âu. 0,25 - Số dân chầu Âu năm 2020 là 747 triệu người, đứng thứ tư thế giới. 0,25 - Châu Âu có cơ cấu dân số già. 0,25 - Châu Âu có tình trạng mất cần bằng giới tính. 2 b. Dân số châu Âu đang già đi gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục. 0,25 - Sự thiếu hụt về lao động. 0,25 - Chi phí lớn về phúc lợi xã hội, y tế cho người già. 0,25 - Nguy cơ giảm dân số *Công lao của Ngô quyền: 0,5đ 3 -Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương 0,5 Bắc , giành lại độc lập dân tộc. 0,5
- -Củng cố và xây dựng đất nước , giúp đất nước yên bình và đặt nền móng cho một quốc gia độc lập ,thống nhất sau này. * Công lao của Đinh Bộ Lĩnh: có công dẹp yên các thế lực cát cứ , thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho đất nước bước vào thời kì ổn định lâu dài. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 0,5 4 - Cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều quả ngon, 0,5 - Cây trồng xanh tốt quanh năm, trồng từ 2 đến 3 vụ. 3. Đề số 3 ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG- ĐỀ 03 A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Ở châu Á đạo Ki-tô giáo và Hồi giáo được hình thành ở khu vực nào sau đây? A. Trung Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 2. Các quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á có nhiều dầu mỏ nhất? A. A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri. B. Y-ê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp. C. A-rập Xê-út, I-rắc, Cô-oét, Ca-ta. D. A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri. Câu 3. Lượng mưa trung bình năm của khu vực Tây Nam Á là A. 100 - 200 mm/năm. B. 300 - 400 mm/năm. C. 400 - 500 mm/năm. D. 200 - 300mm/năm. Câu 4. Bán đảo lớn nhất ở châu Phi là A. Xô-ma-li. B. Ma-đa-gat-xca. C. A-rap. D. Ê-ti-ô-pi-a. Câu 5. Các quốc gia có số dân trên 100 triệu người ở châu Phi là A. An-giê-ri và Ai Cập. B. Xu-đăng và Ê-ti-ô-pi-a. C. Dăm-bi-a và Công-gô. D. Ni-giê-ri-a và Ê-ti-ô-pi-a. Câu 6. Nhiều quốc gia châu Phi nhập khẩu mặt hàng nào sau đây? A. Ca cao. B. Cà phê. C. Dầu cọ. D. Lúa gạo. Câu 7. Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo. B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo. C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo. D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Câu 8. Sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều nước. B. Nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước dồi dào. C. Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. D. Nhiều sông nhỏ, nguồn nước ngầm và biển lớn. Câu 9. Các di sản lịch sử về khía cạnh nào sau đây thường được WHO công nhận ở châu Phi? A. Văn hóa, điêu khắc và kiến trúc. B. Điêu khắc, khảo cổ và xã hội. C. Kinh tế, kiến trúc và khảo cổ học. D. Kiến trúc, điêu khắc và khảo cổ. Câu 10. Ở môi trường nhiệt đới của châu Phi phát triển ngành công nghiệp nào sau đây? A. Điện tử, tin học. B. Khai khoáng. C. Luyện kim màu. D. Chế biến gạo. Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về tự nhiên khu vực Trung Á? A. Khí hậu của Trung Á khô hạn, thỉnh thoảng có tuyết rơi. B. Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển và giàu khoáng sản. C. Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý. D. Khí hậu ôn đới lục địa; cảnh quan hoang mạc, rừng tai-ga. Câu 12. Mưa rất ít ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp do tác động chủ yếu của nhân tố nào sau đây? A. Dòng biển lạnh. B. Khí áp và frông. C. Các khối khí lạnh. D. Vị trí và giới hạn. II. Tự luận (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á. B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Lãnh thổ Cam-pu-chia được mở rộng nhất là dưới thời vua A. Giay-a-vác-man V. B. Giay-a-vác-man VI. C. Giay-a-vác-man VII. D. Giay-a-vác-man VIII. Câu 2. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là A. sử thi Ra-ma-ya-na. B. sử thi Đăm-săn. C. sử thi Riêm Kê. D. sử thi Ra-ma Kiên. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình hình Campuchia dưới thời kì Ăng-co (802 – 1431)? A. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định. B. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp, ). C. Đóng đô ở Phnôm Pênh để tránh cuộc tấn công của người Gia-va. D. Campuchia trở thành một thế lực hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á. Câu 4. Vương quốc Lan Xang đạt sự thịnh vượng nhất là từ A. thế kỉ XIV đến thế kỉ XV. B. thế kỉ XV đến thế kỉ XVI. C. thế kỉ XV đến thế kỉ XVII. D. thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. Câu 5. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Lào thời phong kiến?
- A. Thạt Luổng. B. Đền Bay-on. C. Phra Keo. D. Vát Xiềng Thong. Câu 6. “Trâu bò phục vụ trên đồng ruộng có số lượng gần như vô tận. Họ (người Lào) cũng thu lợi từ cây ăn quả trồng trong vườn và lúa canh tác trên đất đai với sự giàu có không hề thua kém một vương quốc nào” (Mô tả mới và thú vị về Vương quốc Lào, GF.Ma-ri-ni) Qua đoạn trích trên thể hiện điều gì về Vương quốc Lào? A. Kinh tế nông nghiệp phát triển. B. Thương nghiệp là ngành chủ đạo. C. Thủ công nghiệp là ngành chủ đạo. D. Lào có quan hệ hòa hiếu với các láng giềng. Câu 7. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau: “Bạch Đằng một trận giao phong, Hoằng Tháo lạc vía, Kiều công nộp đầu. ( ) Về Loa thành mới đăng quang, Quan danh cải định, triều chương đặt bày.” A. Khúc Thừa Dụ. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lê Hoàn. Câu 8. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, chọn kinh đô là A. Cổ Loa. B. Hoa Lư. C. Thăng Long. D. Tây Đô. Câu 9. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào? A. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La. B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại. C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ. D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha. Câu 10. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43). B. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603). C. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931). D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938). Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê? A. Buộc nhà Tống thần phục và thực hiện triều cống đối với Đại Cồ Việt. B. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt. C. Quét sạch quân thù ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập. D. Thể hiện khả năng bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt. Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền? A. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống. B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới. D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán. II. Tự luận (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê so với thời Ngô rồi rút ra nhận xét.
- Thời Ngô Thời Đinh – Tiền Lê Kinh đô Triều đình trung ương Chính quyền địa phương ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-D 2-C 3-D 4-A 5-D 6-D 7-D 8-C 9-D 10-B 11-D 12-A II. Tự luận Câu 1 (2,0 điểm) - Địa hình: Tây Á có núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích. + Phía bắc có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni. + Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Khí hậu: có khí hậu khô hạn. Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ vào tháng 7 lên tới 450C. Mùa đông khô và lạnh. - Cảnh quan: phía tây bắc của khu vực có thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển ở khu vực ven bờ Địa Trung Hải. - Sông ngòi kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. Hai sông lớn nhất khu vực là sông Tigrơ và sông Ơ-phrát. - Khoáng sản: khoảng 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Á. B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-C 2-C 3-C 4-C 5-B 6-A 7-B 8-B 9-C 10-C 11-A 12-D II. Tự luận Câu 1 (2,0 điểm): - Hoàn thành bảng so sánh (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Thời Ngô Thời Đinh – Tiền Lê Kinh đô Cổ Loa (Hà Nội Hoa Lư (Ninh Bình) Triều đình trung Dưới vua là các quan văn, Dưới vua là các quan văn, quan võ và các cao tăng. ương quan võ Chính quyền địa Đất nước được chia thành Đất nước được chia thành các cấp: đạo/ lộ/ phủ/ châu phương các châu => giáp => xã. - Nhận xét (0,5 điểm): + Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê đã được kiện toàn hơn cả ở trung ương và địa phương so với thời Ngô. Song nhìn chung tổ chức chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê còn đơn giản, chưa đầy đủ. + Mặc dù vậy, việc xây dựng bộ máy chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê đã khẳng định tính chất độc lập - tự chủ và đặt nền móng cho sự phát triển của đất nước trong giai đoạn sau.