Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản (Có đáp án)
Câu 1. Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân. Điện tích hạt nhân của fluorine là A. -9.
B. +9.
C. 9.
D. 0.
Câu 2. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. Chlorine.
B. Oxygen.
C. Helium.
D. Iodine.
Câu 3. Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron.
C. số lớp electron.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?
A. Hydrogen.
B. Helium.
C. Nitrogen.
D. Sodium.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_chan_troi_sang_t.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản (Có đáp án)
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CTST VÕ TRƯỜNG TOẢN NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1. Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân. Điện tích hạt nhân của fluorine là A. -9. B. +9. C. 9. D. 0. Câu 2. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người? A. Chlorine. B. Oxygen. C. Helium. D. Iodine. Câu 3. Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng A. số hiệu nguyên tử. B. số electron. C. số lớp electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm? A. Hydrogen. B. Helium. C. Nitrogen. D. Sodium. Câu 5. Chất nào sau đây là đơn chất? A. Carbon monoxide. B. Ozone. C. Calcium oxide. D. Acetic acid.
- Câu 6. Hóa trị của potassium trong hợp chất K2O là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị IV và oxygen là A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O3. Câu 8. Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là A. 60%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. Câu 9. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là A. vôn kế. B. nhiệt kế. C. tốc kế. D. ampe kế. Câu 10. Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì? A. Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. B. Để các xe đi đúng làn đường. C. Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 11. Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau: A. Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn. B. Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.
- C. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh. D. Cả 3 phương án đúng. Câu 12. Hãy xác định câu nào sau đây là sai? A. Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm. B. Hz là đơn vị tần số. C. Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to. D. Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao. Câu 13. Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy? A. Bản chất của chó là phát hiện các âm thanh lạ, nhỏ. B. Chó có thể nghe được các âm thanh như hạ âm, siêu âm mà con người không thể nghe được. C. Tai chó to hơn nên nghe to hơn. D. Tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn. Câu 14. Chùm tia song song là chùm tia gồm: A. Các tia sáng không giao nhau. B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực. C. Các tia sáng hội tụ. D. Các tia phân kì. Câu 15. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. điện năng. D. cơ năng. Câu 16. Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật? A. Không cho ánh sáng truyền qua. B. Đặt trước mắt người quan sát. C. Cản đường truyền của ánh sáng. D. Cho ánh sáng truyền qua.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai II. Tự luận Bài 1: Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium? b. Nguyên tố sodium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Bài 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia (NH3) và cho biết hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Bài 3: a. Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h. b. Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s. c. Chiếu một tia sáng SI theo phương nằm ngang lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng. Góc tạo bởi tia SI và mặt gương có giá trị nào? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 B D C B B A B A 9 10 11 12 13 14 15 16 C A A C D A C D
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai II. Tự luận Bài 1: a. Ô nguyên tố sodium cho biết các thông tin: - Số hiệu nguyên tử: 11 - Kí hiệu nguyên tố hóa học: Na - Tên nguyên tố: Sodium. - Khối lượng nguyên tử: 23 amu. b. Ta có 11 = 2 + 8 + 1 Sodium ở ô thứ 11 (do số hiệu nguyên tử bằng 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IA (do có 1 electron ở lớp ngoài cùng). Bài 2: Khi N kết hợp với H, nguyên tử N góp 3 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử N và H có một đôi electron dùng chung. Sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3: Trong hợp chất NH3, hydrogen có hóa trị I, nitrogen có hóa trị III. Bài 3: a. Tốc độ của xe là v = s/t ≈ 17,86 m/s = 64,3 km/h Ta thấy 64,3 > 60 Vậy xe đó có vượt quá tốc độ cho phép. b. Thời gian đi và về của âm là như nhau nên âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 0,5s. Độ sâu của đáy biển là: 1500.0,5 = 750 (m) c. Theo đề bài ta có: i + i ' = 900 Mà i = i ' nên 2i = 900 ⇒ i = 900 / 2 = 450
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán? A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương. B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước. C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng. D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len. Câu 16. Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng: A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác C. Truyền trong môi trường trong suốt D. Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính II. Tự luận Bài 1: Cho mô hình nguyên tử potassium như sau: Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định. Bài 2: Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate. Bài 3: a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu? b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động? c. Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 A B B C C D D C 9 10 11 12 13 14 15 16 A A A A D B D D II. Tự luận Bài 1: Potassium ở: + Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19). + Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4). + Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng). Bài 2: %O = 100% - %Ca - %C = 100% - 40% - 12% = 48%. Đặt công thức hóa học của hợp chất của dạng: CaxCyOz. 40 x %Ca 100% 40% x 1 100 12 y %Cy 100% 12% 1. 100 16 z %Oz 100% 48% 3. 100 Vậy công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3. Bài 3: a. Tốc độ ô tô s 5 v 13 m / s t 0,385 b. Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động c. Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi i = 300 thì i’ = 300.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm Câu 1. Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì? A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân. B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân. Câu 4. Có bao nhiêu nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố sau: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, S, Ar? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ? A. N. B. Kg. C. m. D. m/s. Câu 6. Đơn vị của tần số là A. dB. B. N. C. Km. D. Hz. Câu 7. Biên độ dao động là A. số dao động trong một giây. B. độ lệch so với vị trí ban đầu của vật trong một giây.
- C. độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. D. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. Câu 8. Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì A. chân không không có trọng lượng. B. chân không không có vật chất. C. chân không là môi trường trong suốt. D. chân không không đặt được nguồn âm. Câu 9. Các yếu tố ngoài môi trường ảnh hưởng tới quang hợp là? A. nước, hàm lượng khí cacbondioxide, hàm lượng khí oxygen. B. nước, hàm lượng khí cacbondioxide, ánh sáng, nhiệt độ. C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng. D. nước, nhiệt độ, hàm lượng khí oxygen. Câu 10. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào ? A. ban đêm. B. buổi sáng. C. cả ngày và đêm. D. ban ngày. Câu 11. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có? A. nhiệt dung riêng cao. B. liên kết hydrogen giữa các phân tử. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 12. Sản phẩm của quang hợp là A. nước, carbondioxide. B. ánh sáng, diệp lục. C. nước, glucose. D. glucose, oxygen. Câu 13. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào? A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài. B. CO2 và O2 khuếch tán từ trong tế bào lára ngoài môi trường.
- C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. Câu 14. Theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng , trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỷ lệ 40mml/kg. Dựa vào trên e hãy tính lượng nước một sinh sinh có cân nặng 45kg cần uống trong 1 ngày? A. 2000 ml. B. 1500 ml. C. 1800 ml. D. 3000 ml Câu 15. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ và nước. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 16. Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại? A. Củ đậu. B. Lạc. C. Cà rốt. D. Rau muống. II. Tự luận Câu 17. Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Câu 18. Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học sau: Hydrogen; Oxygen; Iron; Aluminium và Copper. Câu 19. Ở loài Voi khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường làm gì để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 20. Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 8 km với tốc độ 12km/h. Sau đó đi tiếp 12km hết thời gian 80 phút. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường? Câu 21. Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật? Câu 22. Viết phương trình hô hấp ở tế bào ? So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật ?
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 23. Giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước? Câu 24. Ở những người ăn có chế độ ăn chứa nhiều dầu mỡ, ít vận động có nguy cơ mạch máu bị xơ vữa. Theo em điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe? Để đảm bảo sức khỏe chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng và vận động như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 C A C C D D C B 9 10 11 12 13 14 15 16 D C D D D C B D II. Tự luận Câu Nội dung Câu 17 - Các NTHH được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các NT trong cùng một hàng có cùng số lớp e trong nguyên tử. - Các NT trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau. Câu 18 Hydrogen: H Oxygen: O Iron: Fe Aluminium: Al Copper: Cu Câu 19 - Khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau - Khi đó âm sẽ được đất truyền đi tốt hơn không khí và các con voi trong đàn sẽ nhận biết được tín hiệu này Câu 20 Thời gian đi quãng đường đầu là: 푠1 푠1 8 2 Từ công thức: 푣1 = → 푡1 = = = (ℎ) 푡1 푣1 12 3 4 Đổi 80ph= (ℎ) 3 푠1+푠2 8+12 Tốc độ của người đó trên cả quãng đường là: 푣푡 = = 2 4 =10(km/h) 푡1+푡2 + 3 3
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 21 - Độ ẩm, hàm lượng khí O2 trong đất có ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng ở rễ cây - Đất tơi xốp, thoáng khí sẽ làm tăng khả năng hấp thụ nước của cây - Sự trao đổi nước bvaf chất dinh dưỡng của cây còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm Câu 22 - Phương trình hô hấp Glucose + Oxygen Carbondioxide + Nước + ATP - So sánh : + Giống nhau : Đều sử dụng các nguyên liệu gồm chất hữu cơ và oxygen + Khác nhau : Chất hữu cơ mà tế bào thực vật sử dụng có nguồn gốc từ quang hợp, chất hữu cơ mà tế bào động vật sử dụng có nguồn gốc từ thức ăn Câu 23 - Tế bào thực vật chứa khoảng 70 % là nước, ở thực vật thủy sinh tỷ lệ này có thể lên đến 90% , TB thực vật khi có đủ nước sẽ cứng và chắc, ngược lại khi thiếu nước TB không duy trì được hình dạng mất sức trương nước dẫn đến hiện tượng cây bị héo Câu 24 - Xơ vữa động mạch làm cho lượng máu vận chuyển đến các cơ quan trong cơ thể chậm hơn,nghiêm trọng hơn có thể gây tắc nghẽn dẫn đến vỡ mạch máu gây tử vong - Để đảm bảo sức khỏe cần có các biện pháp : + Thay đổi chế độ ăn uống: không ăn các loại thức ăn chứa nhiều dầu mỡ + Luyện tập thể dục thể thao đều đặn, thường xuyên + Không dùng các chất kích thích có hại như rượu, bia, thuốc lá
- ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm Câu 1 Khối lượng phân tử NH3 là A. 14 amu. B. 15 amu. C. 16 amu. D. 17 amu. Câu 2. Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) có kí hiệu hóa học là A. Li B. P C. S D. Si Câu 3. Ô nguyên tố không cho biết yếu tố nào sau đây? A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số hạt neutron trong nguyên tử. D. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. Câu 4. Hợp chất là A. chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. B. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học. C. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học giống nhau. D. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Câu 5. Hợp chất cộng hóa trị là A. MgO. B. NaCl. C. H2. D. CO2. Câu 6. Hóa trị của S trong hợp chất H2S là A. I B. II C. IV D. VI
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 7 Cho mô hình nguyên tử sau: Số hiệu nguyên tử này là A. 7 B. 6 C.12 D. 14. Câu 8. Hóa trị của nhóm (SO4) trong hợp chất H2SO4 là A. I B. II C. III D. IV. Câu 9. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào A. đơn vị độ dài. B. đơn vị thời gian. C. đơn vị khối lượng vật chuyển động. D. đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Câu 10. Cho đồ thị quãng đường – thời gian sau. Nhận xét nào là đúng? A. Vật đang đứng yên. B. Vật đang chuyển động sau đó đột ngột dừng lại.
- C. Vật đang chuyển động sau đó dừng lại rồi tiếp tục chuyển động. D. Vật chuyển động có tốc độ không đổi. Câu 11. Đường sắt Hà Nội – Lào Cai dài khoảng 296 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 74 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Lào Cai là: A. 3 h. B. 4 h. C. 5 h. D. 6 h. Câu 12. Khi ta thổi còi, bộ phận nào dao động phát ra âm thanh? A. Không khí trong còi. B. Thành còi. C. Quả bóng trong còi. D. Khe hở trên còi. Câu 13. Sóng âm được truyền trong không khí nhờ A. sự dao động (dãn, nén) của các lớp không khí. B. sự dao động của nguồn âm. C. sự dịch chuyển của các phần tử vật chất. D. sự chuyển động của các luồng không khí. Câu 14. Có 4 âm A, B, C, D với tần số tương ứng là 587 Hz; 261 Hz; 698 Hz; 440 Hz. Em hãy sắp xếp các âm trên theo thứ tự âm trầm dần. A. B – D – A – C. B. D – B – A – C. C. A – B – C – D. D. C – A – D – B. Câu 15. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào sau đây? A. Pin mặt trời đang hoạt động. B. Phơi khô quần áo. C. Diệp lục ở lá cây. D. Tổng hợp vitamin D ở người.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 16. Một tia sáng chiếu tới SI đến gương phẳng và hợp với mặt phẳng một góc 30o như hình vẽ. Kết luận nào sau đây đúng? A. Góc tới bằng 30o. B. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới i bằng 60o. C. Góc phản xạ bằng 30o. D. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 60o. II. Tự luận Bài 1: Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố aluminium? b. Nguyên tố aluminium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Bài 2: Lập công thức hóa học và xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất tạo thành bởi Mg có hóa trị II và O. Bài 3: a. Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động? c. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng 5 cm cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. Khoảng cách SS’ là bao nhiêu? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 D C C D D B B B 9 10 11 12 13 14 15 16 D D B A A D B B II. Tự luận Bài 1: a. Ô nguyên tử aluminium cho biết các thông tin: + Số hiệu nguyên tử: 13 + Kí hiệu hóa học: Al + Tên nguyên tố: Aluminium + Khối lượng nguyên tử: 27 amu. b. Phân tích: 13 = 2 + 8 + 3 Nguyên tố aluminium nằm ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài 2: - Lập công thức hóa học: Đặt công thức hóa học của hợp chất là: MgxOy. Áp dụng công thức hóa trị ta có: x II 1 x II y II y II 1 Chọn x = 1; y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là MgO. - Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố: Khối lượng phân tử MgO là: 24 + 16 = 40 (amu) Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là:
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 24 100% 60% 40 Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất MgO là: 16 100% 40% 40 Bài 3: a. Tốc độ của xe s 5 v 17,86 m / s 64,3 km / h t 0,28 Ta thấy 64,3 > 60 Vậy xe đó có vượt quá tốc độ cho phép. b. Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động c. => khoảng cách SS’ = 5 + 5 = 10 cm
- ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm Câu 1. Trong nguyên tử, hạt không mang điện là A. proton. B. neutron. C. electron. D. hạt nhân. Câu 2. Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là A. chlorine. B. carbon. C. copper. D. calcium. Câu 3. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây? A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. Có số lớp electron bằng nhau. C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau. D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau. Câu 4. Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là A. 44 amu. B. 28 amu. C. 40 amu. D. 20 amu. Câu 5. Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là A. SO2. B. H2O. C. NaCl. D. CO. Câu 6. Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3 là A. 3. B. 4.
- C. 5. D. 6. Câu 7. Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là A. V. B. IV. C. I. D. III. Câu 8. Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng ”. A. góp chung proton. B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. D. góp chung electron. Câu 9. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây? A. Tốc độ chuyển động. B. Thời gian chuyển động. C. Quãng đường chuyển động. D. Cả A, B và C. Câu 10. Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ? A. 7 h 30 min. B. 7 h 15 min. C. 7 h 18 min. D. 7 h 45 min. Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ? A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây. B. Cổng quang điện. C. Đồng hồ bấm giây. D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. Câu 12. Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Màng loa trong điện thoại. B. Bạn Hà. C. Màn hình của điện thoại. D. Nút chỉnh âm trên điện thoại. Câu 13. Tiếng đàn không thể truyền được trong A. khí neon. B. tường. C. chuông đã hút chân không. D. dung dịch nước đường. Câu 14. Ta nghe được âm càng to khi A. tần số âm càng lớn. B. tần số âm càng nhỏ. C. biên độ âm càng lớn. D. biên độ âm càng nhỏ. Câu 15. Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 16. Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu? A. i’ = 300. B. i’ = 400. C. i’ = 600. D. i’ = 450. II. Tự luận Bài 1: Nguyên tử carbon có 6 proton.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử carbon? b) Biết hạt nhân nguyên tử carbon có 6 neutron, tính khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu. Bài 2: a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28. Bài 3: a. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian như sau. Tốc độ của vật trong 40s đầu là: b. Trong 20 s một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu? c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 B A B A C C D D 9 10 11 12 13 14 15 16 D C D A C C C A
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai II. Tự luận Bài 1: a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử carbon có 3 electron. b) Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân. Khối lượng nguyên tử carbon là: 6 + 6 = 12 (amu). Bài 2: a) Lập công thức hóa học của hợp chất: Đặt công thức hóa học của hợp chất: SixOy. Theo quy tắc hóa trị, ta có: x II 1 x. IV y . II y IV 2 Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: SiO2. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố: Khối lượng phân tử SiO2: 28 + 16.2 = 60 (amu). Phần trăm khối lượng Si trong SiO2 là: 28 .100% 46,67% 60 Phần trăm khối lượng O trong SiO2 là:100% - 46,67% = 53,33% Bài 3: a. Tốc độ của vật trong 40s đầu là: s 50 100 v 2,5 m / s t 20 40 b. Tần số dao động của lá thép là: 5000 : 20 = 250 Hz. c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m. Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.