Đề thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

Câu 1: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?

A. Bốn phần

B. Hai phầ

C. Ba phần

D. Năm phần.

Câu 2: Đâu là một loại quần cư?

A. Quần cư huyện

B. Quần cư thị xã

C. Quần cư hải đảo

D. Quần cư nông thôn

Câu 3: Đâu không phải môi trường của đới nóng?

A. xích đạo ẩm.

B. nhiệt đới.

C. địa trung hải.

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 4: Vị trí của đới nóng là

A. chí tuyến đến vòng cực.

B. vòng cực đến cực.

C. giữa 2 chí tuyến.

D. chí tuyến đến cực.

pdf 14 trang Thái Bảo 26/07/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN DU MÔN ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ? A. Bốn phần B. Hai phầ C. Ba phần D. Năm phần. Câu 2: Đâu là một loại quần cư? A. Quần cư huyện B. Quần cư thị xã C. Quần cư hải đảo D. Quần cư nông thôn Câu 3: Đâu không phải môi trường của đới nóng? A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới. C. địa trung hải. D. nhiệt đới gió mùa. Câu 4: Vị trí của đới nóng là A. chí tuyến đến vòng cực. B. vòng cực đến cực. C. giữa 2 chí tuyến. D. chí tuyến đến cực. Bài 5: Đới nóng gồm mấy môi trường khí hậu?
  2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 6: Cảnh quan chủ yếu của môi trường xích đạo ẩm là A. xavan, cây bụi. B. rừng rậm. C. rừng lá kim D. đồng cỏ. Câu 7: Việt Nam nằm ở khu vực đông nam á có kiểu khí hậu nào? A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới. C. nhiệt đới gió mùa. D. hoang mạc. Bài 8: Mùa hè nhiệt độ cao, mưa nhiều. Mùa đông ít mưa là đặc điểm của môi trường nào đới nóng? A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới. C. địa trung hải. D. hoang mạc. Bài 9: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao. B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai. C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng. D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim. Bài 10: Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh? A. Sư tử. B. Tuần lộc.
  3. C. gấu bắc cực. D. Chim cánh cụt. Bài 11: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? A. Dọc theo đường xích đạo. B. Từ vòng cực về cực. C. Vùng ven biển và khu vực xích đạo. D. Dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á – Âu. Bài 12: Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo A. mùa và vĩ độ. B. độ cao và hướng sườn. C. đông – tây và bắc - nam. D. vĩ độ và độ cao. Câu 13: Châu Phi không tiếp giáp với biển / đại dương nào? A. Thái Bình Dương B. Ấn độ Dương C. Biển đỏ D. Đại tây dương Câu 14: Để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm phát triển và đang phát triển không dựa vào tiêu chí nào dưới đây? A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. B. Tỉ lệ tử vong trẻ em. C. Chỉ số phát triển con người. D. Thu nhập bình quân đầu người Câu 15: Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc diện tích khá rộng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do A. có dòng biển nóng chảy ven bờ. B. địa hình khuất gió.
  4. C. lãnh thổ rộng lớn. D. đón gió tín phong khô nóng. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. (3 điểm) Cho Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau: a) Biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu nào của đới nóng? b) Em hãy phân tích nhiệt độ, lượng mưa của biểu đồ trên? Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả, giải pháp ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D C C D B C B D A 11 12 13 14 15 D B A A C II. Tự Luận Câu 1. a) Biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa b) Phân tích nhiệt độ, lượng mưa: * Nhiệt độ - Cao nhất: 30oC (tháng 6-7) - Thấp nhất: 17oC (tháng 12-1) - Biên độ nhiệt: 13oC * Lượng mưa - Cao nhất: 300 mm (tháng 8) - Thấp nhất: 20 mm (tháng 12-1) Câu 2. a) Nguyên nhân:
  5. + Do con người: khí thải nhà máy, giao thông + Do thiên tai: núi lửa, cháy rừng b) Hậu quả: + Ô nhiễm không khí: mưa axit + hiệu ứng nhà kính + Thủng tầng ozon c) Giải pháp: + Giảm lượng khí thải độc hại. + Bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng. ĐỀ SỐ 2. I. Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng. Câu 1( 0, 5 đ): Đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa là A. Đô thị hóa mang tính quy hoạch cao B. Đô thị hóa mang tính tự phát C. Tỉ lệ dân thành thị rất cao D. Tỉ lệ dân thành thị thấp Câu 2 (0, 5 đ): Ở môi trường vùng núi cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm là A, 60 C B. 10 C C. 100 C D. 0,60 C Câu 3 (2 đ): Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: trung gian, thất thường, bất thường, tiêu cực, sản xuất, sinh hoạt, nội địa. Do vị trí 1 nên thời tiết đới ôn hoà thay đổi 2 Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng vực có thể tràn tới 3 gây ra những đợt nóng hay lạnh có tác động 4 đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của đời sống con người, đặc biệt là những vùng sâu trong nội địa.
  6. II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1(4 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của Châu Phi ? Giải thích tại sao lại hình thành hoang mạc nhiệt đới lớn nhất ở Bắc Phi ( hoang mạc Xa – ha - ra ) ? Câu 2 (3 điểm). Tại sao nói : Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Học sinh chọn đúng 2 đáp án được 0,5 điểm. 1. C Câu 2. Học sinh chọn đúng 1đáp án được 0,5 điểm. 2. D. Câu 3. Học sinh điền đúng từ vào vị trí được 0,5 điểm. 1- trung gian. 2- thất thường. 3- bất thường. 4- tiêu cực. II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1(4 đ) : + Địa hình: - Là khối cao nguyên khổng lồ. Có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên.(0,5 đ) - Độ cao trung bình 750 m. (0,5 đ) - Hướng nghiêng của địa hình thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc.(0,5 đ) - Đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ven biển, rất ít núi cao (0,5 đ) + Giải thích: Do chí tuyến bắc đi ngang qua chính giữa Bắc Phi nên chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến nên không có mưa. Lãnh thổ của Bắc Phi rộng, cao trên 200 m nên ít chịu ảnh hưởng của biển. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chạy ven bờ ( Ca na ri, Xô ma li ) nên hoang mạc lan ra sát biển( 2 đ) . Câu 2(3đ):
  7. * Thế giới chúng ta đang sống rất đa dạng vì : - Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính trị - xã hội (0,5 đ) - Trong từng vùng lãnh thổ có nhiều dân tộc khác nhau về phong tục, tập quán , tiếng nói, lãnh thổ, văn hoá (0,5 đ) - Con người có nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh tế khác nhau.(0,5 đ) * Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn vì : Con người có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài khơi xa - Các châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, châu Đại Dương(0,5 đ) - Các lục địa: Á- Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôt- xtrây- li- a(0,5 đ) - Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương(0,5 đ) ĐỀ SỐ 3. I. Trắc Nghiệm Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất (1 điểm) A. Đặc điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là a. nóng ẩm quanh năm. b. thời tiết diễn biến thất thường. c. vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt. d. nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa. B. Hoang mạc trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở a. vùng ven biển. b. dọc 2 chí tuyến. c. khu vực hoạt động của gió mùa. d. xích đạo. C. Hậu quả để lại do ô nhiễm môi trường nước ở đới Ôn hòa là a. mưa axit. b.triều kém. c. triều cường.
  8. d.thủy triều đen và thủy triều đỏ. D. Nhiệt độ không quá cao, không quá thấp, lượng mưa không quá nhiều, không quá ít là biểu hiện của tính chất a. trung gian của đới Ôn hòa. b. thất thường của đới Ôn hòa. c. ổn định của đới Ôn hòa. d. đa dạng của khí hậu đới Ôn hòa. Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng (1 điểm). Cột A Cột B 1. Đới nóng A.phân bố ở hầu hết các châu lục, chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái đất. 2. Đới Ôn hòa B. từ 2 vòng cực về 2 cực (66033’BN đến 900BN). 3. Đới lạnh C. từ 2 chí tuyến về 2 vòng cực (23027’BN đến 66033’BN). 4. Hoang mạc D. nằm giữa 2 chí tuyến. Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau (1 điểm) Câu 4: Cho các cụm từ: mưa axit, núi băng, bão cát, ốc đảo, rừng rậm xanh quanh năm, rừng lá kim, đài nguyên chọn từ phù hợp để đặt tên tranh sao cho đúng (1 điểm)
  9. 1 2 3 . 4 Câu 5: Gạch chân từ, cụm từ sai rồi sửa lại sao cho đúng. (0.5 điểm) STT Gạch chân từ, cụm từ sai Sửa lại cho đúng 1 Yếu tố gây mưa cho khí hậu ở đới ôn hòa là gió tây ôn đới và dòng hải lưu lạnh. 2 Đới lạnh là một hòn ngọc Viễn đông của Trái đất Câu 6: (0.5 điểm) Điền hướng gió thổi, hướng dòng sông vào sơ đồ để thấy được sự hợp lý trong việc bố trí khu dân cư của Cảng Đuy – xbua trên sông Rai-nơ (Đức) II. Tự Luận Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc. Nêu 1 số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới. ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm Câu 1 Câu 2 A B C D (1) (2) (3) (4) c b d a D C B A Câu 3 (1) Sự phát triển của công nghiệp
  10. (2) Gia tăng các phương tiện giao thông (3) Thủng tầng o dôn (4) Tăng hiệu ứng nhà kính Câu 4 (1) Bão cát (2) Đài nguyên (3) Núi băng (4) Rừng rậm nhiệt đới Câu 5 (1) Hải lưu nóng (2) Vùng hoang mạc lạnh Câu 6 (5) (đồng ruộng) (6) (đông bắc – tây nam) II. Tự Luận - Đặc điểm khí hậu hoang mạc - Giải thích - Vẽ biểu đồ: Hình cột đúng, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải - Nhận xét: ĐỀ SỐ 4. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Chọn một đáp án đúng nhất (1 điểm). 1. Vị trí của đới ôn hòa là: A. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
  11. B. Từ chí tuyến Bắc đến Xích đạo. C. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. D. Từ Xích đạo đến chí tuyến Nam. 2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là: A. Do sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải thải nhiều khí thải B. Do nước thải từ hoạt động sản xuất C. Do váng dầu tràn trên biển D. Do nước thải từ hoạt động sinh hoạt của dân cư 3. Trong các câu sau, câu nào là đặc điểm của môi trường đới lạnh? A. Có mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. B. Có mùa đông lạnh không quá 00 C, mùa hạ dài. C. Có mùa đông lạnh dưới 00 C, mùa hạ mát mẻ. D. Mùa đông lạnh, thường có bão tuyết, lượng mưa ít, mùa hạ ngắn, không quá 100 C. 4. Hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là: A. Thiếu nước sạch. B. Thủy triều đỏ làm chết sinh vật biển. C. Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. D. Thủy triều đen. Câu 2. Điền đúng (Đ)/sai (S) cho các nhận định sau (1 điểm). Nhận định Đúng Sai 1. Phần lớn diện tích đất nổi đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc. 2. Đới lạnh nằm trong khoảng vị trí từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. 3. Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. 4. Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực. Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau: (1 điểm) Bảng “Chỉ tiêu phân loại nhóm nước phát triển và đang phát triển” Nhóm nước Phát triển Đang phát triển Chỉ tiêu Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) (1) (3)
  12. Tỉ lệ tử vong của trẻ em Thấp (4) Chỉ số phát triển con người (HDI) (2) Dưới 0,7 PHẦN II. TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. Câu 2 (2 điểm): Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc, nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng? Biện pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc? PHẦN III. THỰC HÀNH (3 ĐIỂM) Cho bảng số liệu sau “Tỉ lệ dân thành thị của một số châu lục năm 2016” ((Đơn vị: %) Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Mĩ Châu Phi Châu Đại Dương Tỉ lệ dân thành thị 48 74 81 40 70 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của một số châu lục năm 2016. b. Từ biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ĐÁP ÁN I. Hướng dẫn chung - Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao. - Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. - Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần). - Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm). ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm Trắc 1 1-C, 2- A, 3- D, 4- C 1 nghiệm 2 1- Đ, 2- S, 3- Đ, 4- Đ 1
  13. 3 1- Trên 20000 USD/năm, 2- từ 0,7 ≈ 1, 3 - dưới 20000 USD/năm, 1 4- cao Tư luận 1  Vị trí: Chủ yếu nằm dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa 0,5 Á-Âu.  Khí hậu: Khô hạn và khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn 0,5  Nguyên nhân hoang mạc ngày càng mở rộng: + Do cát lấn 0,5 + Do biến động của thời tiết: thời kỳ khô hạn kéo dài + Do con người khai thác cây xanh quá mức, khai thác đất bị cạn kiệt, không chăm sóc đầu tư cải tạo  Biện pháp: Khai thác nước ngầm, trồng cây gây rừng để vừa chống cát bay, cải tạo khí hậu hoang mạc, hạn chế quá trình hoang mạc hóa 0,5 2  Nguyên nhân: - Đô thị hóa tập trung ven biển, chất thải từ sản xuất và sinh hoạt 0 , 7 5 - Váng dầu - Hóa chất từ các nhà máy, thuốc trừ sâu, phân bón  Hậu quả: - Thủy triều đen 0 , 7 5 - Thủy triều đỏ làm chết sinh vật biển - Thiếu nước sạch - Bệnh tật cho con người: mắt, da, đường ruột  Giải pháp: - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông hồ - Không làm ô nhiễm đất để tránh ngấm vào nước ngầm. 0 , 5 - Sử dụng năng lượng sạch
  14. - Đảm bảo an toàn hàng hải tránh tràn dầu trên biển) Thực a, Vẽ - Dạng biểu đồ: Hình cột hành biểu đồ - Yêu cầu: 1 , 5 + Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; đầy đủ tên biểu đồ. b, *Tỷ lệ dân thành thị giữa các châu lục không đều: 1 Nhận - Cao nhất là châu Mỹ (số liệu) xét: - Cao thứ 2 là châu Âu (số liệu) - Cao thứ 3 là châu Đại Dương (số liệu) - Cao thứ 4 là châu Á(số liệu) - Thấp nhất là châu Phi (số liệu) 0,5 * Tỷ lệ dân thành thị của châu Mỹ cao hơn châu Phi là 41%, gấp 2 lần tỷ lệ dân thành thị châu Phi HẾT .