Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số thế giới lên đến:

a.1,7%

b. 2,1%

c. 2,5%

d. 2,7%

Câu 2: Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:

a Trung Á;

b Ô-xtrây-li-a;

c Nam Mĩ.

D. Bắc Phi;

Câu 3: Vị trí của đới nóng?

A. Xích đạo

B. Giữa hai chí tuyến

C. Từ chí tuyến về vòng cực

D. Ở hai cực

Câu 4: Bao nhiêu phần trăm dân số tập trung ở đới nóng?

A. Gần 35%

B. Gần 40%

C. Gần 45%

D. Gần 50%

pdf 11 trang Thái Bảo 03/08/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 TRẦN QUỐC TUẤN MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Khoanh trònchữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. (1đ) Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số thế giới lên đến: a.1,7% b. 2,1% c. 2,5% d. 2,7% Câu 2: Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở: a Trung Á; b Ô-xtrây-li-a; c Nam Mĩ. D. Bắc Phi; Câu 3: Vị trí của đới nóng? A. Xích đạo B. Giữa hai chí tuyến C. Từ chí tuyến về vòng cực D. Ở hai cực Câu 4: Bao nhiêu phần trăm dân số tập trung ở đới nóng? A. Gần 35% B. Gần 40% C. Gần 45% D. Gần 50%
  2. Câu 5: Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ ( ) trong đoạn văn sau sao cho thích hợp (1 đ) Hơn (1) dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị. Sự phát triển các đô thị được tiến hành theo(2) Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành hay Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến. III. Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho thích hợp (1đ) Câu 6: Kiểu môi trường Cảnh quan tương ứng 1.Xích đạo ẩm a. Rừng cây bụi lá cứng 2.Nhiệt đới b. Cây xương rồng 3. Hoang mạc c. Rừng rậm xanh quanh năm 4. Địa Trung Hải d. Xa van cây bụi B.TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm gì?(3đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc?(2đ) Câu 3: Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An- pơ, nguyên nhân sự khác nhau? (2đ) ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1. Khoanh tròn (Mỗi câu đúng 0,25đ) 1 2 3 4 B D B D 2. Điền khuyết (Mỗi câu đúng 0,25đ) (1) 75% (2) qui hoạch (3) chùm đô thị (4) chuỗi đô thị (Mỗi ý đúng 0,25đ) III. Nối cột A với cột B
  3. 1- c; 2-d; 3 – b; 4- a (Mỗi câu đúng 0,25đ) B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm: khả năng chịu rét (1đ) Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một số cây lùn xen lẫn với rêu, địa y.(1đ) Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp lông không thấm nước, sống thành bầy đàn, ngủ đông hoặc di cư để tránh đông.(1đ) Câu 2: Đặc điểm: - Khí hậu rất khô hạn. (0,5đ) - Rất ít mưa. (0,5đ) - Độ bốc hơi lớn. (0,5đ) - Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn giữa các mùa. (0,5đ) Câu 3: Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An- pơ: Từ cao xuống thấp: (1đ) -Ở sườn nam: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim> Rừng lá rộng - Ở sườn bắc: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim -Nhận xét: Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao cao hơn so với sườn Bắc. Nguyên nhân: Sườn nam đón nắng còn sườn Bắc bị khuất nắng (1đ) - Các táng thực vật ở sườn Nam nằm cao hơn so với sườn bắc. - Ở sườn nam có rừng rậm, còn ở sườn bắc thì không có. ĐỀ SỐ 2. A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi: a. Quá trình di dân xảy ra. b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. c Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
  4. d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%. Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở: a. Trung Á. b. Bắc Phi. c. Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a. Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là: a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh. c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm. Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ: a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến. c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N. Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục? a. 5 lục địa, 6 châu lục. b. 6 lục địa, 6 châu lục. c. 6 lục địa, 7 châu lục. d. 7 lục địa, 7 châu lục. Câu 6: Kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là môi trường: a. Nhiệt đới gió mùa. b. Nhiệt đới. c. Xích đạo ẩm. d. Hoang mạc. B. Phần tự luận:
  5. Câu 1: Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? Câu 2: a. Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? b. Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc Câu 3: Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 D B C A B C II. Phần tự luận: Câu Nội dung chính Điểm *Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là: - Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề 0,5đ Câu 1 - Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải 0,5đ (2,0 điểm) vào khí quyển 1,0đ - Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn * Nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng: + Do cát lấn Câu 2 + Biến đổi của khí hậu toàn cầu 1,0đ (3 điểm) + Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển không theo 2,0đ quy hoạch. * Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:
  6. + Cải tạo hoang mạc thành đất trồng + Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất + Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc * Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam: * Châu Phi là lục địa khô vì: Câu 3 1,0 đ + Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn (2,0 điểm) 1,0đ + Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua ĐỀ SỐ 3. Câu 1 (4,0 điểm). Nêu nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và nguồn nước ở đới ôn hòa. Giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa phương em. Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày và giải thích ngành kinh tế nông nghiệp của châu Phi. Câu 3 (2,0 điểm). Quan sát biểu đồ sau:
  7. Yêu cầu: Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hon-man, rút ra nhận xét về khí hậu của môi trường đới lạnh. Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao diện tích hoang mạc trên Thế giới đang ngày càng mở rộng? ĐÁP ÁN Câu 1 * Ô nhiễm không khí: - Nguyên nhân: Do khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông, các hoạt động sinh hoạt của con người thải khói bụi vào không khí, - Hậu quả: + Tạo nên những trận mưa axít; + Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi ; + Thủng tầng ôzôn. * Ô nhiễm nguồn nước: - Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển ; + Ô nhiễm nước sông, ao hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp . - Hậu quả: Gây nên hiện tượng “thuỷ triều đen”, “thuỷ triều đỏ” làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước
  8. sạch cho đời sống và sản xuất. Giải thích đúng nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa phương. Câu 2 Kinh tế nông nghiệp của châu Phi: * Ngành trồng trọt: Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp và cây lương thực: - Cây công nghiệp nhiệt đới: Được trồng trong các đồn điền với quy mô lớn, phát triển theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu. Cây cà phê, cao su, chè, bông, phân bố ven vịnh Ghi-nê và trên các sơn nguyên. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt. Cây lúa mì, ngô, khoai, sắn phân bố ở Nam Phi, ven Địa Trung Hải, châu thổ sông Nin. * Ngành chăn nuôi: Kém phát triển, hình thức chăn thả phổ biến gồm dê, cừu, bò Câu 3 * Phân tích biểu đồ: - Nhiệt độ: + Nhiệt độ cao nhất là tháng 7 ( 10oC) + Nhiệt độ nhấp nhất là tháng 2 (-30oC) + Biên độ nhiệt năm cao 40oC - Lượng mưa: + Trung bình năm thấp 133mm; + Tháng mưa nhiều là tháng 7 - 8, không quá 20 mm / tháng. + Các tháng còn lại mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. * Nhận xét: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài,mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. Câu 4 Diện tích hoang mạc trên Thế giới đang ngày càng mở rộng vì: - Do tác động tiêu cực của con người (chủ yếu); - Cát lấn. - Biến đổi của khí hậu toàn cầu. ĐỀ SỐ 4. I- Phần trắc nghiệm
  9. Câu 1: Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới? A. Châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Á. D. Châu Âu. Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào: A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm. C. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm. D. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm. Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào? A. tổng số dân. B. gia tăng dân số tự nhiên. C. mật độ dân số. D. tháp dân số. Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân cư là: A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. Câu 5: Tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới có những hạn chế nào? A. đất ngập úng, glây hóa. B. đất bị nhiễm phèn nặng. C. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa. Câu 6: Chế độ nước sông ngòi của khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào? A. nhiều nước quanh năm.
  10. B. ít nước quanh năm. C. phân hóa theo mùa. D. chế độ nước sông thất thường. Câu 7: Hình thức canh tác nào dưới đây có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người? A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước. B. Làm nương rẫy. C. Sản xuất hàng hóa. D. Làm đường đồng mức. Câu 8: Ở đới nóng có mấy hình thức canh tác cơ bản? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 9: Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủ yếu do: A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế. B. dân số đông và tăng nhanh. C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt. Câu 10: Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là: A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. Nâng cao đời sống người dân. C. Tăng cường khai thác tài nguyên. D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế. II- Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
  11. Câu 2 (2 điểm). Em hãy phân tích hậu quả của đô thị hóa quá nhanh. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh? ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A C B D C B A B C II. Tự Luận Câu 1: - Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu. (1 điểm) - Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm. (1 điểm) - Giải thích: Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxit sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. (1 điểm) Câu 2: - Ô nhiễm nguồn nước như: các sông ngòi, ao hồ bị ô nhiễm nặng nề; rất nhiều nơi thiếu nguồn nước sạch trầm trọng, (1 điểm) - Ô nhiễm không khí như: Các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp xả khí bụi gây ô nhiễm môi trường không khí; số ca bệnh về lao, phổi gia tăng một cách đág kể, (0,5 điểm) - Làm biến đổi môi trường theo chiều hướng xấu như: hiện tượng Trái Đất nóng lên, mưa axit, băng hai cực tan ra, (0,5 điểm) HẾT .