Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)
Câu 1: Chọn một đáp án đúng nhất (1 điểm)
1. Đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc trên thế giới là:
A. Nóng ẩm quanh năm
B. Khô hạn và khắc nghiệt
C. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa
D. Thời tiết ôn hòa, mát mẻ
2. Nước phát triển là nước có:
A. Thu nhập bình quân đầu người dưới 20. 000 USD/năm
B. Thu nhập bình quân đầu người đạt mức 1.500 USD/năm
C. Chỉ số phát triển con người dưới 0,7
D. Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm, tỉ lệ tử vong của trẻ em thấp, chỉ số phát triển con người từ 0,7 đến 1
3. Vị trí địa lí của đới lạnh là:
A. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
C. Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
D. Từ 2 vòng cực đến 2 cực
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGÔ QUYỀN MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Chọn một đáp án đúng nhất (1 điểm) 1. Đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc trên thế giới là: A. Nóng ẩm quanh năm B. Khô hạn và khắc nghiệt C. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa D. Thời tiết ôn hòa, mát mẻ 2. Nước phát triển là nước có: A. Thu nhập bình quân đầu người dưới 20. 000 USD/năm B. Thu nhập bình quân đầu người đạt mức 1.500 USD/năm C. Chỉ số phát triển con người dưới 0,7 D. Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm, tỉ lệ tử vong của trẻ em thấp, chỉ số phát triển con người từ 0,7 đến 1 3. Vị trí địa lí của đới lạnh là: A. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc C. Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam D. Từ 2 vòng cực đến 2 cực 4. Để phân biệt nhóm nước phát triển hay đang phát triển, người ta dựa vào các tiêu chí: A. Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, chỉ số phát triển con người B. Giới tính C. Diện tích lãnh thổ lớn hay nhỏ
- D. Tổng số dân Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm): Đới ôn hòa nằm giữa đới (1) và đới (2) Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất (3) giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, do đó thời tiết khí hậu thay đổi (4) Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp (1 điểm): A - Loại ô nhiễm B - Nguyên nhân 1.Ô nhiễm không khí A. Khí thải từ sản xuất công nghiệp B. Hóa chất thải từ các nhà máy vào nguồn nước, váng dầu ở các vùng biển 2. Ô nhiễm nước C. Khí thải từ phương tiện giao thông D.Sự tập trung quá mức của đô thị ở ven biển PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của ô nhiễm không khí đới ôn hòa ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. Tại sao nói: “Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất” ? PHẦN III. THỰC HÀNH (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: “Mật độ dân số của một số châu lục năm 2016” (Đơn vị: người/km²) Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Mĩ Châu Phi Châu Đại Dương Mật độ dân số 137,8 32 23,6 40,8 3,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số châu lục năm 2016. b. Từ biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Trắc 1 1 - B, 2 - D, 3 - D, 4 – A nghiệm 2 1 - Đới nóng, 2 - Đới lạnh, 3 - Trung gian, 4 - Thất thường
- 3 1 - A, C , 2 - B, D Tự luận 1 Trình bày nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của ô nhiễm không khí đới ôn hòa ? * Nguyên nhân: - Khí thải từ công nghiệp và phương tiện giao thông - Bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử. * Hậu quả: - Mưa axit làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng - Gây bệnh đường hô hấp cho con người - Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu, băng tan, mực nước biển dâng - Ô nhiễm phóng xạ * Giải pháp: - Ký nghị định thư Ki-ô-tô về cắt giảm khí thải - Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng - Xây dựng nhà máy thân thiện với môi trường - Sử dụng nguồn năng lượng mới 2 Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. Tại sao nói: “Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất” ? - Vị trí: Từ 2 vòng cực đến 2 cực. - Khí hậu: + Vô cùng khắc nghiệt, lạnh quanh năm + Mùa đông rất dài, mùa hạ ngắn chỉ dài 2- 3 tháng, nhiệt độ không quá 100C, lượng mưa TB năm rất thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi - Giải thích:
- + Lượng mưa ít, rất khô hạn + Động thực vật nghèo nàn + Có rất ít dân cư sinh sống + Nhiệt độ lạnh quanh năm Đới lạnh là một vùng hoang mạc lạnh trên Trái Đất Thực a. Vẽ -Dạng biểu đồ: Biểu đồ cột hành biểu đồ - Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ; chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú giải biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học. b. * Mật độ dân số các châu lục không đều: Nhận - Cao nhất là châu Á (số liệu) xét: - Cao thứ 2 là châu Phi (số liệu) - Cao thứ 3 là châu Âu (số liệu) - Cao thứ 4 là châu Mỹ (số liệu) - Thấp nhất là châu Đại Dương (số liệu) * Mật độ dân số của châu Á cao hơn châu Đại Dương 134,3 người/km2, cao gấp 39,4 lần. ĐỀ SỐ 2. I .Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. (1đ) Câu 1: Mật độ dân số Châu Á (trừ Liên Bang Nga)(2005) là bao nhiêu, khi diện tích 31,8 tr km2, dân số 3920 triệu người? A. 184 người/ km2 B. 240người/ km2 C. 123 người/ km2 D. 316 người/ km2 Câu 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến:
- A. 1,7% B. 2,1% C. 2,5% D. 2,7% Câu 3: Vị trí của đới nóng? A. Xích đạo B. Giữa hai chí tuyến C. Từ chí tuyến về vòng cực D. Ở hai cực Câu 4: Bao nhiêu phần trăm dân số tập trung ở đới nóng? A. Gần 35% B. Gần 40% C. Gần 45% D. Gần 50% II . Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ ( )trong đoạn văn sau sao cho thích hợp (1 đ) Câu 5: Hơn (1) dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị. Sự phát triển các đô thị được tiến hành theo(2) Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành hay Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến. III. Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho thích hợp rồi ghi kết quả vào cột C (1đ) Câu 6: Cột A Cột B Cột C. 1. Càng lên cao nhiệt độ không khí a. Có mưa nhiều, cây cối tốt tươi 1 + 2.Sản phẩm cổ truyền dân tộc miền núi Việt Nam b. Càng giảm 2 + 3. Sườn núi đón gió ẩm c. Có mưa ít, cây cối ít phát triển 3 + 4. Sườn núi khuất gió, hay đón gió lạnh d. Là thổ cẩm 4 + B.TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm gì?(3đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc?(2đ) Câu 3: Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An- pơ, nguyên nhân sự khác nhau? (2đ)
- ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I. Khoanh tròn (Mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án C B B D III. Điền khuyết (Mỗi câu đúng 0,25đ) (1) 75% (2) qui hoạch (3) chùm đô thị; (4) chuỗi đô thị (Mỗi ý đúng 0,25đ) II. Nối cột A với cột B 1+b ;2+d ;3+a ;4 +c (Mỗi câu đúng 0,25đ) B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm: khả năng chịu rét (1đ) - Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một số cây lùn xen lẫn với rêu, địa y.(1đ) - Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp lông không thấm nước, sống thành bầy đàn, ngủ đông hoặc di cư để tránh đông.(1đ) Câu 2: Đặc điểm: - Khí hậu rất khô hạn. (0,5đ) - Rất ít mưa. (0,5đ) - Độ bốc hơi lớn. (0,5đ) - Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn giữa các mùa. (0,5đ) Câu 3: Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An- pơ: Từ cao xuống thấp: (1đ) -Ở sườn nam: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim> Rừng lá rộng - Ở sườn bắc: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim -Nhận xét: Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao cao hơn so với sườn Bắc.
- Nguyên nhân: Sườn nam đón nắng còn sườn Bắc bị khuất nắng (1đ) - Các táng thực vật ở sườn Nam nằm cao hơn so với sườn bắc. - Ở sườn nam có rừng rậm, còn ở sườn bắc thì không có. ĐỀ SỐ 3. Câu 1: (3,0điểm) Hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu 2: (4,0điểm) - Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. - Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển? Kể tên một số nước có nền công nghiệp phát triển nhất ở châu Phi. Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á. Năm Dân số (triệu người) Diện tích rừng (triệu ha) 1980 360 240,2 1990 442 208,6 ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. (3,0 - Hiện trạng : bầu không khí bị ô nhiễm nặng nề. điểm) - Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào 1,0 khí quyển. 1,0 - Hậu quả: mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn. 1,0 2 * Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở (4,0 châu Phi: điểm) - Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa 1,0 nhằm mục đích xuất khẩu.Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu 1,0 dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu. * Công nghiệp châu Phi chậm phát triển là do: 0,5 - Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật. 0,5 - Cơ sở vật chất lạc hậu 0,5 - Thiếu vốn nghiêm trọng 0,5
- * Các nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi là Cộng hòa Nam Phi,, An-giê-ri, Ai Cập Nhận xét: Từ năm 1980 – 1990: 3 - Dân số từ 360 triệu người tăng lên 442 triệu người ( tăng 82 triệu người). 1,0 (3,0 - Diện tích rừng từ 240,2 triệu ha giảm còn 208,6 triệu ha (giảm 31,6 triệu điểm) ha). 1,0 - Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. 1,0 ĐỀ SỐ 4. Câu 1: (3,0điểm) Hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu 2: (4,0điểm) - Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. -Nêu những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số thế giới 2021 Đầu Năm 1250 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999 (Dự CN báo) Sốdân (Tỉ 0,3 0,4 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 8,0 người) Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. (3,0 - Hiện trạng : bầu không khí bị ô nhiễm nặng nề. điểm) - Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào 1,0 khí quyển. 1,0 - Hậu quả: mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn. 1,0
- 2 Những điểm khác nhau trong sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp ở (4,0 châu Phi: điểm) - Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá 1,0 nhằm mục đích xuất khẩu. Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn - Cây lương thực: chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu 1,0 dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu * Công nghiệp châu Phi chậm phát triển là do: - Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật - Cơ sở vật chất lạc hậu - Thiếu vốn nghiêm trọng 0,5 * Các nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi là Cộng hòa Nam Phi,, 0,5 An-giê-ri, Ai Cập 0,5 0,5 ) Tình hình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả: * Nhận xét tình hình dân số thế giới, nguyên nhân: 3 - Trong nhiều thế kỉ (từ đầu công nguyên đến 1804) dân số thế giới tăng hết 1,0 (3,0 sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh điểm) - Từ đầu thế kỉ XIX đến nay ( năm 1804 đến 1999), dân số thế giới tăng nhanh. Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút 1,0 ngắn lại, nhất là những năm 50 của thế kỉ XX. Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế. * Hậu quả: Dân số tăng nhanh đã gây sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội 1,0 HẾT .