Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
A. Một vòng tròn
B. Một tháp tuổi.
C. Một đường thẳng
D. Một hình vuông.
Câu 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên
B. Từ công nguyên – thế kỷ XIX
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX
D. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 3: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Thất nghiệp
C. Mất mĩ quan đô thị
D. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 4: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu?
A. Xích đạo → Chí tuyến Bắc
B. Xích đạo → Chí tuyến Nam.
C. Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Nam
D. Chí tuyến Bắc → Vòng cực Bắc.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 KIM ĐỒNG MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm. Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng : A. Một vòng tròn B. Một tháp tuổi. C. Một đường thẳng D. Một hình vuông. Câu 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? A. Trước Công Nguyên B. Từ công nguyên – thế kỷ XIX C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX D. Từ thế kỷ XX – nay. Câu 3: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì? A. Ô nhiễm môi trường B. Thất nghiệp C. Mất mĩ quan đô thị D. Tất cả các hậu quả trên. Câu 4: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A. Xích đạo → Chí tuyến Bắc B. Xích đạo → Chí tuyến Nam. C. Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Nam D. Chí tuyến Bắc → Vòng cực Bắc. Câu 5: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
- A. Hoang mạc B. Nhiệt đới . C. Nhiệt đới gió mùa D. Xích đạo ẩm. Câu 6: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. Bắc Á – Đông Á B. Đông Á – Đông Nam Á C. Đông Nam Á – Nam Á D. Nam Á – Tây Nam Á. Câu 7: Một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo là: A. Đốt rừng trồng lúa B. Lấp bằng thung lũng trồng lúa C. Làm ruộng bậc thang D. Bơm nước trồng lúa. Câu 8: Loại nông sản việt Nam và Thái Lan xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất thế giới là: A. Cà phê B. Lúa gạo. C. Chè D. Cao su. Câu 9: Động vật tồn tại ở đới lạnh có những đặc điểm thích nghi. A. Lông dày B. Mỡ dày C. Lông không thấm nước D. Tất cả. Câu 10: Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và: A. Địa Trung Hải B. Biển Đen
- C.Kênh đào Panama D. Kênh đào Xuyê. Câu 11: Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it C. Ơ-rô-pê-ô-it D. Ôxtraloit. Câu 12: Hãy hoàn thành sơ đồ bằng các cụm từ sau: khí hậu giá lanh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật rất nghèo nàn, rất ít người sinh sống. Câu 13: Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo: A. Độ cao B. Mùa C. Chất đất D. Vùng. II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa? (2đ) Câu 2: Trình bày đặc điểm hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa? Cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa? Sự phát triển công nghiệp đã có vấn đề gì cần quan tâm ? ( 4đ) ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 Đ/A B D D C A C C B D D B A
- Câu 12: II. Phần tự luận (6 điểm): Câu Nội dung Điểm a) Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa: 0.5 - Nhiệt độ trung bình năm > 200c. CẤU 1 0.5 - có biên độ nhiệt khá cao. 2đ 0.5 - Lượng mưa trung bình năm > 1000mm, mưa theo mùa Gió. 0.5 - Thời tiết diễn biến thất thường a) Đặc điểm hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa: - Đới ôn hòa đã xây dựng 1 nền công nghiệp hiện đại, trang bị nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến. - Gồm 2 ngành chính: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. 0.75 - Công nghiệp đới ôn hòa đã cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế 0.5 CÂU 2 giới. 0.5 4đ b) Cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa: 0.75 - Cảnh quan công nghiệp gồm các nhà máy, công xưởng,hầm mỏ Được nối 0.75 với nhau bằng các tuyến đường giao thông chằng chịt. 0.75 - Gồm khu CN-> Trung tâm CN-> Vùng CN. c) Những vấn đề cần quan tâm: - Chất thải CN và khói bụi từ các nhà máy làm ô nhiễm môi trường ĐỀ SỐ 2.
- A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số: A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. Câu 2. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương. Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là A) Ở đới lạnh. B)Ở các hoang mạc ôn đới khô khan. C)Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài. D)Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm. Câu 4: Diện tích các hoang mạc có xu hướng: A. Ngày một giảm. B. Không có gì thay đổi. C. Ngày một tăng nhưng không ổn định. D. Ngày một tăng. Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh. c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm.
- Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến. c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N. Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh? a. Ngủ đông. b. Di cư để tránh rét. c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn. d. Sống thành bầy đàn để tránh rét. Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi a. Đất đai theo độ cao. b. Khí áp theo độ cao. c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao. d. Lượng mưa theo độ cao. Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục? a. 5 lục địa, 6 châu lục. b. 6 lục địa, 6 châu lục. c. 6 lục địa, 7 châu lục. d. 7 lục địa, 7 châu lục. Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của môi trường a. Cận nhiệt đới gió mùa. b. Địa Trung Hải. c. Ôn đới lục địa. d. Ôn đới hải dương. Câu 11: Kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là môi trường a. Nhiệt đới gió mùa.
- b. Nhiệt đới. c. Xích đạo ẩm. d.Hoang mạc. Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng? a. Nhiệt đới gió mùa. b. Xích đạo ẩm. c. Hoang mạc. d. Nhiệt đới. Câu 13: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng Cột A Cột B 1. Đới nóng A.phân bố ở hầu hết các châu lục, chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái đất. 2. Đới Ôn hòa B. từ 2 vòng cực về 2 cực (66033’BN đến 900BN). 3. Đới lạnh C. từ 2 chí tuyến về 2 vòng cực (23027’BN đến 66033’BN). 4. Hoang mạc D. nằm giữa 2 chí tuyến. Đáp án: 1 , 2 , 3 ., 4 B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? Câu 2 (2,0 điểm): Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc Câu 3 (2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
- Đ/A C B C D C A C C B D C A Câu 13 (1) D (2) C (3) B (4) A II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: - Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề - Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển - Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn Câu 2: + Do cát lấn + Biến đổi của khí hậu toàn cầu + Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển không theo quy hoạch. * Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc: + Cải tạo hoang mạc thành đất trồng + Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất + Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc Câu 3: Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam Châu Phi là lục địa khô vì: + Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn + Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền
- + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua ĐỀ SỐ 3. Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á. B. Nam Á, Đông Á. C. Đông Nam Á, Đông Á. D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi. Câu 2. Các nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là: A. Xả rác bữa bãi nơi công cộng, chất thải sinh hoạt. B. Khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy. C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới vùng này. D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu. Câu 3. Diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp là do: A. Con người dùng tàu phá băng. B. Trái Đất đang nóng lên. C. Nước biển dâng cao. D. Ô nhiễm môi trường nước. Câu 4: Bùng nổ dân số xảy ra khi: A. Quá trình di dân xảy ra. B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. C. Chất lượng cuộc sống được nâng cao. D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%. Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là: A. Mưa theo mùa.
- B. Rất giá lạnh. C. Rất khô hạn. D. Nắng nóng quanh năm. Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ: A. Vòng cực đến cực. B. Xích đạo đến chí tuyến. C. Chí tuyến đến vòng cực. D. 50 B đến 50N. Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (4,0 điểm): Bùng nổ dân số là gì? Cho biết sự phân bố của dân số thế giới? Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với hình sau giải thích tại sao phần lớn diện tích Bắc Phi trở thành hoang mạc Xa-ha-ra có diện tích rộng lớn bậc nhất thế giới? Câu 3 (1,0 điểm):
- Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu, sắp xếp các quốc gia sau đây thành 2 nhóm: Các nước phát triển và các nước đang phát triển. Thu nhập bình quân đầu Tên nước HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ em người (USD) Hoa kỳ 2.9010 0,827 7 An-giê-ri 4460 0,665 34 Arập xê-ut 10120 0,740 24 Bra-xin 6480 0,739 37 Đức 21260 0,906 5 ĐÁP ÁN Câu 1. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: B. Nam Á, Đông Á. Câu 2. Các nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là: B. Khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy. Câu 3. Diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp là do: B. Trái Đất đang nóng lên. Câu 4: Bùng nổ dân số xảy ra khi: D.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%. Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là: C. Rất khô hạn. Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ: A. Vòng cực đến cực. Phần 2: Tự luận Câu 1 (4,0 điểm): Nội dung cần đạt Điểm
- Khái -Bùng nổ dân số là hiện tượng dân số tăng nhanh đột ngột trong 1 thời gian 1,0đ niệm ngắn nhất định -Dân số TG phân bố không đều 1,0đ Phân bố -Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô 1,0đ dân cư thị là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện 1,0đ -Dân cư thưa thớt ở vùng núi, nơi có khí hậu và điều kiện khoắc nghiệt Câu 2 ( 2,0 điểm ): Câu 3 ( 1,0 điểm ): Nội dung cần đạt Điểm Các nước phát triển -Hoa kỳ, Đức 0,5đ Các nước đang phát triển -An-giê-ri, Arập -xê út, Bra xin 0,5đ ĐỀ SỐ 4. A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Mật độ dân số Châu Á (trừ Liên Bang Nga) (2005) là bao nhiêu, khi diện tích 31,8 tr km2, dân số 3920 triệu người? A. 184 người/ km2 B. 240người/ km2 C. 123 người/ km2 D. 316 người/ km2 Câu 2: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến: A. 1,7% B. 2,1% C. 2,5%
- D. 2,7% Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là: a. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài b. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm. c. Ở các hoang mạc ôn đới khô khan. d. Ở đới lạnh Câu 4: Vấn đề lớn của đới lạnh hiện nay là: a. Thiếu nhân lực ; b. Thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại; c. Nguy cơ tuyệt chủng một số động vật quí. d. Cả a và c đều đúng Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là: a. Mưa theo mùa b. Nắng nóng quanh năm c. Rất khô hạn d. Rất giá lạnh Câu 6: Giới hạn của đới lạnh là a. Từ vòng cực đến cực b. Từ xích đạo đến chí tuyến c. Từ chí tuyến đến vòng cực d. Từ 50 B đến 50N Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vậtở đới lạnh: a. Ngủ đông b. Sống thành bầy đàn để tránh rét c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn d.Di cư để tránh rét Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
- a. Đất đai theo độ cao b. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao c. Khí áp theo độ cao d. Lượng mưa theo độ cao Câu 9: Nối các ý cở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: Cột A Cột B Cột C. 1. Càng lên cao nhiệt độ không khí a. Có mưa nhiều, cây cối tốt tươi 1 + 2.Sản phẩm cổ truyền dân tộc miền núi Việt Nam b. Càng giảm 2 + 3. Sườn núi đón gió ẩm c. Có mưa ít, cây cối ít phát triển 3 + 4. Sườn núi khuất gió, hay đón gió lạnh d. Là thổ cẩm 4 + Câu 10: Nhận định sau đúng hay sai: Việc sử dụng nhiều phân bón thuốc trừ sâu trong nông nghiệp không ảnh hưởng gì đến môi trường đới ôn hòa. B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 (2đ): Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiểm không khí ở đới ôn hòa Câu 2 (2đ): Trình bày nguyên nhân và biện pháp khắc phục của hiện tượng hoang mạc hóa ngày càng mở rộng ở trên trái đất? Câu 3 (2đ): Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc nhất thế giới? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm khách quan( 4điểm): Mỗi câu chọn đúng được 0.4 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1- b ; 2- d; c b a d c a c b sai 3- a ; 4- c II. Phần tự luận
- Câu 1 (2đ). Em hãy trình bày các nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? * Nguyên nhân: (1đ) - Khí thải trong công nghiệp và các phương tiện giao thông - Cháy rừng, hoạt động núi lửa, sự bất cẩn do sử dụng năng lượng nguyên tử. *Hậu quả: (1đ) - Gây mưa axit ăn mòn công trình xây dựng, chết cây cối, - Gây bệnh đường hô hấp, gây hiệu ứng nhà kính, tạo lỗ thủng tầng ô dôn Câu 2 (2đ) - Nguyên nhân của hiện tượng hoang mạc hóa trên thế giới: (1đ) + Do nạn cát bay + Do sự biến đổi khí hậu toàn cầu. + Do tác động của con người như chặt phá rừng - Biện Pháp: (1đ) + Trồng rừng chắn cát và bảo vệ các vành đai rừng phòng hộ ven các hoang mạc + Khai thác nước ngầm cải tạo hoang mạc + Khắc phục các nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu Câu 3: (3đ) Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc nhất thế giới? - Có đường chí tuyến bắc và nam chạy ngang phần bắc và nam của châu lục nên vị trí nằm kẹp giữa hai chí tuyến, phần lớn diện tích châu Phi thuộc đới nóng, nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô và nóng.(1.0) - Hình dạng mập mạp đường bờ biển ít bị cát xẽ ít biển ăn sâu vào nội địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.(1.0) - Có các dòng biển lạnh Benghela, Canasi chạy sát bờ nước biển ít bốc hơi ít mưa.(1.0) HẾT .