Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách mới (Có đáp án)

Câu 5. Ở châu Âu, ngành nào sau đây sử dụng nhiều nước nhất?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Thương mại.
Câu 6. Ở châu Âu, đới lạnh nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Đông Âu.
C. Nam Âu.
D. Tây Âu.
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo trình độ học vấn ở
châu Âu?
A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng.
B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới.
C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh.
D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới.
pdf 34 trang Thái Bảo 21/07/2023 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách mới (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_1_lich_su_va_dia_li_lop_7_sach_moi_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách mới (Có đáp án)

  1. Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 7 Giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Châu Âu có mấy khu vực địa hình? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2. Các quốc gia nào sau đây ở châu Âu tiếp nhận số người nhập cư lớn nhất? A. Đức, Anh và Pháp. B. Pháp, Hà Lan và Bỉ. C. Anh, Na Uy và Đức. D. I-ta-li-a, Bỉ và Anh. Câu 3. Hiện nay, Liên minh châu Âu có bao nhiêu quốc gia thành viên? A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. Câu 4. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á? A. Đồng bằng Tây Xibia.
  2. B. Đồng bằng Ấn - Hằng. C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc. Câu 5. Ở châu Âu, ngành nào sau đây sử dụng nhiều nước nhất? A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Thương mại. Câu 6. Ở châu Âu, đới lạnh nằm ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Âu. B. Đông Âu. C. Nam Âu. D. Tây Âu. Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo trình độ học vấn ở châu Âu? A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng. B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới. C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh. D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới. Câu 8. Hiện nay, nhằm hạn chế phát thải khí nhà kính các quốc gia ở châu Âu chú trọng vấn đề nào sau đây? A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch và dầu mỏ, khí đốt. B. Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo.
  3. C. Phát triển công nghiệp xanh, phát triển vận tải đường bộ. D. Tăng cường, ưu tiên sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch. Câu 9. Đối tác kinh tế lớn nhất của Liên minh châu Âu là A. Nam Phi và châu Á - Thái Bình Dương. B. Bắc Mĩ và châu Á - Thái Bình Dương. C. Nam Mĩ và châu Á - Thái Bình Dương. D. Bắc Phi và châu Á - Thái Bình Dương. Câu 10. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu nào sau đây? A. Núi và sơn nguyên cao. B. Các đồng bằng rộng lớn. C. Nhiều đồng bằng nhỏ. D. Vùng đồi núi trung bình. Câu 11. Càng về phía Nam của môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu, lần lượt có các thảm thực vật nào dưới đây? A. Lá kim, lá rộng, hỗn giao và thảo nguyên. B. Lá kim, hỗn giao, lá cứng và thảo nguyên. C. Lá cứng, hỗn giao, thảo nguyên và lá rộng. D. Thảo nguyên, lá kim, lá cứng và hỗn giao. Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không chứng tỏ Liên minh châu Âu là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới? A. EU là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia, khu vực. B. EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7). C. EU là nhà trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất trên thế giới.
  4. D. EU là liên kết khu vực kinh tế nhiều thành viên nhất thế giới. II. Tự luận Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các thành thị ở Tây Âu thời trung đại đã A. phá vỡ kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. B. kìm hãm sự phát triển của kinh tế hàng hóa. C. tạo điều kiện cho nền kinh tế tự cấp, tự túc phát triển. D. duy trì và củng cố nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng hệ quả tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)? A. Tìm ra những vùng đất mới, con đường hàng hải mới, B. Thúc đẩy giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các châu lục. C. Thổ dân châu Mĩ và nền văn hóa của họ bị hủy diệt. D. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy chủ nghĩa tư bản ra đời. Câu 3. Từ thế kỉ XVI, tại các vùng nông thôn ở Tây Âu, nông dân bị mất đất, phải vào làm thuê trong các đồn điền, trang trại, bán sức lao động, trở thành A. công nhân nông nghiệp. B. công nhân xí nghiệp. C. công nhân chất lượng cao.
  5. D. công nhân canh tác. Câu 4. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà Văn hóa Phục hưng đã A. tuyên truyền giáo lí của Thiên Chúa giáo. B. ca ngợi công lao của các vị Hoàng đế. C. củng cố sự tồn tại của chế độ phong kiến. D. lên án gay gắt Giáo hội Thiên Chúa giáo. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của nông dân dưới ngọn cờ của tư sản để chống lại chế độ phong kiến ở châu Âu? A. Phong trào văn hóa phục hưng. B. Cuộc chiến tranh nông dân Đức. C. Phong trào cải cách tôn giáo. D. Cuộc chiến tranh nông dân Pháp. Câu 6. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến? A. Hồng lâu mộng. B. Tây sương kí. C. Tam quốc diễn nghĩa. D. Thủy hử. Câu 7. Công trình kiến trúc nào là biểu tượng của văn minh Trung Hoa nhưng lại gắn liền với tên tuổi của một người Việt (Nguyễn An)? A. Tử Cấm Thành. B. Hoàng Hạc lâu. C. Phượng Hoàng cổ trấn. D. Di Hòa Viên.
  6. Câu 8. Một thành tựu y học thời Gúp-ta liên quan đến y tế cộng đồng ngày nay là biết A. mổ hở. B. chế tạo vắc-xin. C. giải phẫu cơ thể. D. chế tạo thuốc mê. Câu 9. Dưới thời Vương triều Hồi giáo Đê-li, thực quyền trong xã hội Ấn Độ thuộc về A. người Ấn bản địa theo đạo Hồi. B. người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ. C. người Ấn bản địa theo đạo Hin-đu. D. người Hồi giáo gốc Mông Cổ. Câu 10. Đế quốc Mô-gôn bước vào giai đoạn phát triển thịnh trị nhất dưới thời kì cai trị của vị vua nào? A. San-đra Gúp-ta I. B. A-sô-ca. C. A-cơ-ba. D. Sa Gia-han. Câu 11. Thế kỉ XIII, tôn giáo nào được du nhập vào Đông Nam Á? A. Thiên Chúa giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Hồi giáo.
  7. C. San-đra Gúp-ta I. D. Mi-bi-ra-cu-la. Câu 10. Hai tác phẩm bất hủ: khúc bi ca “Sứ mây” và vở kịch “Sơ-cun-nơ-la” là của tác giả nào? A. Ca-li-đa-xa. B. San-đra Gup-ta I. C. A-cơ-ba. D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma. Câu 11. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Đông Nam Á thời phong kiến? A. Hoàng thành Thăng Long. B. Đền tháp Pa-gan. C. Đại bảo tháp San-chi. D. Chùa Suê-đa-gon. Câu 12. Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia nào hiện nay? A. Cam-pu-chia. B. Lào. C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma. II. Tự luận (2,0 điểm): a. Em hãy phân tích vai trò của thành thị đối với sự phát triển của Tây Âu thời trung đại. b. Liên hệ và kể tên một số trường đại học ở châu Âu hiện nay được ra đời từ thời trung đại.
  8. Đáp án đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 7 Giữa học kì 1 Cánh diều A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-B 2-D 3-A 4-D 5-D 6-A 7-C 8-D 9-D 10-B 11-C 12-B II. Tự luận Câu 1 (2,0 điểm): - Địa hình Đông Á gồm hai bộ phận là lục địa và hải đảo. + Phần đất liền: ở phía tây bộ phận lục địa là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. + Hải đảo có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. - Khí hậu Đông Á phân hoá từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn khu vực phía đông và phía nam. - Cảnh quan: đa dạng. Rừng lá kim ở phía bắc, sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt. - Sông ngòi: Đông Á có nhiều sông lớn như: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang - Khoáng sản phong phú, một số loại tiêu biểu như: than, sắt, dầu mỏ, mun- gan B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
  9. 1-B 2-D 3-D 4-A 5-D 6-C 7-A 8-D 9-C 10-A 11-C 12-B II. Tự luận Câu 1 (2,0 điểm): - Yêu cầu a) Vai trò của thành thị đối với châu Âu thời Trung đại: + Về kinh tế: thành thị ra đời đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển. + Về Chính trị: thành thị góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. + Về xã hội: sự ra đời của thành thị đã đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân. + Về văn hóa: thành thị mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người; tạo cơ sở để xây dựng nền văn hóa mới, nhiều trường đại học được thành lập. - Yêu cầu b) Các trường đại học: Bô-lô-nha (Italia), O-xphớt (Anh), Xooc-bon (Pháp) .
  10. Đề thi Lịch sử và Địa lí 7 giữa học kì 1 Kết nối tri thức KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) Số câu hoi theo mức độ nhận thức Tổng Nội dung/Đơn vị kiến % Chương/ Nhận Thông Vận Vận dụng TT thức điểm Chủ đề biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ 1. Quá trình hình 1 2,5% thành và phát triển chế TN độ phong kiến ở Tây TÂY ÂU Âu TỪ THẾ 2. Các cuộc phát kiến 1 15% KỈ V ĐẾN địa lí và sự hình thành TL 1 NỬA ĐẦU quan hệ sản xuất tư THẾ KỈ bản chủ nghĩa ở Tây XVI Âu 3. Phong trào văn hoá 1 1 2,5% Phục hưng và cải cách TN TL tôn giáo * TRUNG 1. Trung Quốc từ TK 2 1 1 12,5% QUỐC VÀ VII đến giữa TK XIX TN TL TL* ẤN ĐỘ 2. Ấn Độ từ TK IV đến 2 5% 2 THỜI giữa TK XIX TN TRUNG ĐẠI 1. Khái quát về Đông 1TL 5% ĐÔNG Nam Á từ nửa sau thế NAM Á kỉ X đến nửa đầu thế kỉ TỪ NỬA XVI SAU THẾ 3 2. Vương quốc 1 1 2,5% KỈ X ĐẾN Campuchia TN TL NỬA ĐẦU * THẾ KỈ 3. Vương quốc Lào 1 2,5% XVI TN 8 1 1 1 5.0 Tổng TN TL TL TL (a) (b) Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100%
  11. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) Số câu hoi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết – Kể lại được những sự kiện chủ 1TN yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu 1. Quá trình Thông hiểu hình thành – Trình bày được đặc điểm của và phát lãnh địa phong kiến và quan hệ xã triển chế độ phong kiến hội của chế độ phong kiến Tây Âu. ở Tây Âu – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo Vận dụng TÂY ÂU – Phân tích được vai trò của thành TỪ THẾ thị trung đại. KỈ V 2. Các cuộc Thông hiểu ĐẾN 1 phát kiến – Nêu được hệ quả của các cuộc NỬA địa lí và sự ĐẦU hình thành phát kiến địa lí 1TL THẾ KỈ quan hệ sản Vận dụng XVI xuất tư bản – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, chủ nghĩa ở giới thiệu được những nét chính về Tây Âu hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới Nhận biết – Trình bày được những thành tựu 3. Phong tiêu biểu của phong trào văn hoá 1TN 1TL* trào văn Phục hưng hoá Phục hưng và cải Thông hiểu cách tôn – Giới thiệu được sự biến đổi quan giáo trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
  12. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu Nhận biết – Nêu được những nét chính về sự 2TN thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh 1TL* - Giới thiệu được những thành tựu 1. Trung chủ yếu của văn hoá Trung Quốc Quốc từ TK từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX VII đến (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ) giữa TK Vận dụng XIX – Nhận xét được những thành tựu 1TL chủ yếu của văn hoá Trung Quốc TRUNG từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX QUỐC (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ) VÀ ẤN – Lập được sơ đồ tiến trình phát 2 ĐỘ triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII THỜI đến giữa thế kỉ XIX (các thời TRUNG Đường, Tống, Nguyên, Minh, ĐẠI Thanh Nhận biết: – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, 2TN xã hội của Ấn Độ dưới thời các 2. Ấn Độ từ vương triều Gupta, Delhi và đế TK IV đến quốc Mogul. giữa TK Thông hiểu: XIX - Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  13. Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu 1. Khái quát văn hoá tiêu biểu của Đông Nam về Đông Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu Nam Á từ thế kỉ XVI. nửa sau thế kỉ X đến Vận dụng nửa đầu thế – Nhận xét được những thành tựu kỉ XVI văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu 1TL thế kỉ XVI. Vận dụng cao: -Liên hệ được 1 số thành tựu văn ĐÔNG hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ 3 NAM Á nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế TỪ kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện NỬA nay. SAU Nhận biết THẾ KỈ – Nêu được một số nét tiêu biểu về X ĐẾN văn hoá của Vương quốc 1TN NỬA Campuchia. ĐẦU - Nêu được sự phát triển của Vương THẾ KỈ XVI 2. Vương quốc Campuchia thời Angkor. quốc Thông hiểu 1TL* Campuchia – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor.
  14. Nhận biết: – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển của 1TN Vương quốc Lào thời Lan Xang. 3. Vương Thông hiểu: quốc Lào – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Sốcâu/ Loạicâu TNKQ TL TL TL Tỉlệ % 20% 15% 10% 5% ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Lĩnh vực nào đạt thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hoá Phục hưng? A. Văn học, triết học. B. Khoa học – kĩ thuật. C. Nghệ thuật, Toán học. D. Văn học, Nghệ thuật. Câu 2: Đất nước nào là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng? A. Anh. B. I-Ta_li-a. C. Đức. D. Mỹ. Câu 3: Bức hoạ Nàng La Giô – công – đơ là kiệt tác nghệ thuật của hoạ sĩ nổi tiếng nào? A. Lê-ô-na-đơ Vanh-xi. B. Mi-ken-lăng-giơ. C. W.Sếch-xpia. D. M.Xéc-van-tét. Câu 4: Thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là A. ca múa. B. tiểu thuyết. C. thơ. D. kịch nói. Câu 5: Dưới Vương triều Gup ta, tôn giáo nào phát triển nhất? A. Đạo Phật. B. Đạo Thiên Chúa. C. Đạo Tin lành. D. Đạo Hin - đu. Câu 6: Dưới thời phong kiến, ở Ấn Độ Vương triều nào được xem là thịnh vượng nhất? A. Gúp- ta. B. Đê li. C. Môn gôn. D. Nanda. Câu 7: Thành tựu kiến trúc nổi bật của Trung Quốc là A. Vạn Lí Trường Thành. B. đền Ăng-co-Vát. C. đền Ăng-co- Thom. D. đền Taj Mahal. Câu 8: Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào? A. TK X đến TK XV. B. TK XV đến TK XVI. C. TK XV đến TK XVII. D. TK XVI đến TK XVIII.
  15. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Câu 2: (1.0 điểm) Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? Câu 3: (0,5 điểm)Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ? .
  16. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B A D A C A C II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Đáp án/điểm - Hệ quả tích cực: (1điểm) + Tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới, thị trường mới Câu 1: (1,5 điểm) thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. Hãy trình bày hệ quả + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu thúc đẩy của các cuộc phát kiến nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. địa lí? - Hệ quả tiêu cực: (0,5điểm) - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa - Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế ky VII Câu 2: (1,5 điểm) đến thế ky XIX, em ấn tượng với thành tựu về Văn học. Vì: a. (1 điểm) + Nền văn học Trung Quốc rất phong phú, đa dạng về thể loại : thơ Đường Trong những thành tựu luật, kịch, tiểu thuyết chương hồi Văn hóa Trung Quốc cũng có ảnh văn hoá tiêu biểu của hưởng rất lớn tới nền văn học của Việt Nam thời trung đại. (0,5 điểm) Trung Quốc từ TK VII + Trung Quốc có nhiều tác phẩm văn học đồ sộ: Tam quốc diễn (nghĩa của đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào La Quán Trung); Hồng Lâu Mộng (của Tào Tuyết Cần) Những tác phẩm nhất?Vì sao? này trở thành nguồn cảm hứng cho rất nhiều bộ phim mà hiện nay chúng ta vẫn xem, chẳng hạn như phim Tây Du Kí (0,5 điểm) b. (0,5 điểm) Việc sáng Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn hóa khác tạo ra chữ viết riêng của (ví dụ: văn học, sử học ) và tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa nhiều quốc gia Đông các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau. Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ? .
  17. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2022 Kết nối tri thức Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 7 Tổng Mức độ nhận thức % Nội điểm Chương/ dung/đơn TT Vận dụng vị kiến Thông hiểu Vận dụng chủ đề Nhận biết cao thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Địa lí – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu. – Đặc điểm tự nhiên. – Đặc CHÂU điểm dân 7 câu = ÂU cư, xã 6 1/2 1/2 35% 1 hội. (3,5 (1,5đ) (0,5đ) (1,5đ) = 3,5 điểm = – Phương điểm 35%) thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. – Khái quát về
  18. Liên minh châu Âu (EU). – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á. CHÂU 3 câu = Á – Đặc 2 1/2 15% 2 điểm tự (1,5 nhiên. (0,5đ) (1,0đ) = điểm = 1,5điểm 15%) – Đặc điểm dân cư, xã hội. Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 7 Nội Số câu hoi theo mức độ Chương/ dung/Đơn Mức độ nhận thức (4) Tổng vị kiến đánh giá TT Chủ đề Vận % thức Nhận Thông Vận dung (3) điểm (1) biết hiểu dung (2) cao Phân môn Địa lí – Vị trí địa Nhận biết 7 câu = lí, phạm vi 1TL 1TL 35% CHÂU châu Âu – Trình 1 6TN ÂU bày được (a) (b) = 3,5 – Đặc đặc điểm điểm điểm tự vị trí địa
  19. nhiên lí, hình dạng và – Đặc kích thước điểm dân châu Âu. cư, xã hội – Xác – Phương định được thức con trên bản người khai đồ các thác, sử sông lớn dụng và Rhein bảo vệ (Rainơ), thiên Danube nhiên (Đanuyp), Volga – Khái (Vonga). quát về Liên minh – Trình châu Âu bày được (EU) đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu – Phân tích được
  20. đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng – Lựa chọn và
  21. trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. – Vị trí địa – Trình lí, phạm vi bày được châu Á một trong những đặc – Đặc điểm thiên 1TL 3 câu = 2 CHÂU Á điểm tự nhiên 2TN 15%= nhiên châu Á: (a) 1,5điểm Địa hình; – Đặc khí hậu; điểm dân sinh vật; cư, xã hội nước; khoáng sản. – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô
  22. thị lớn. – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 2 câu TL 1 câuTL 8 câu (câu Số câu/ loại câu 10 câu TNKQ 1a) (câu 1b) (câu 2) Tỉ lệ % 20 15 15 50 II. Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 7 A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
  23. Câu 1. Châu Âu có diện tích A. trên 9 triệu km2 B. trên 10 triệu km2. C. trên 11 triệu km2. D. trên 12 triệu km2. Câu 2. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm trong đới khí hậu nào? A. Đới ôn hòa. B. Đới lạnh. C. Đới nóng. D. Cả 3 đới. Câu 3. Ở châu Âu, thảm thực vật thảo nguyên ôn đới chủ yếu nằm ở A. phía bắc. B. phía nam. C. phía đông nam. D. Phía tây. Câu 4: Các sông lớn ở châu Âu là A. Đa - nuyp, Rai- nơ và U-ran. B. Đa -nuyp, Rai- nơ và Von- ga. C. Đa - nuyp, Von- ga và U-ran. D. Rai- nơ, Von- ga và U-ran. Câu 5: Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng A. 747 triệu người.
  24. B. 757 triệu người. C. 767 triệu người. D. 777 triệu người. Câu 6: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm là A. tỉ lệ dân thành thị thấp. B. đô thị hóa nông thôn kém phát triển. C. các đô thị mở rộng và nối liền nhau tạo thành các dải đô thị. D. châu lục có mức đô thị hóa thấp. Câu 7: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 8: Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại A. Pa-let-tin B. Ấn Độ C. I – Ran D. A-rập-xê-út B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a) (0,5 điểm). Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình miền núi ở châu Âu. b) (1,5 điểm). Nêu một số giải pháp bảo vệ môi trường không khí và ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu.
  25. Câu 2 (1,0 điểm) Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á? Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Địa A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C B A C C D (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a) Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu. (0,5 điểm) - Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục, gồm các dãy: Xcan-đi-na-vi, U-ran, Phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. 0,25 - Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam, gồm các 0,25 dãy An-pơ, Các-pát, Ban-căng, Phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m. Dãy An-pơ cao và đồ sộ nhất châu Âu, có nhiều đỉnh trên 4000 m. 1 b) * Những giải pháp cải thiện chất lượng không khí (2,0 (1,0 điểm) điểm) - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. 0,25 - Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các 0,25 nhiên liệu có hàm lượng Các-bon cao như dầu mỏ và khí 0,25 tự nhiên, góp phần giảm tải khí CO2vào khí quyển. 0,25 - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hóa thạch. 0,25 - Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông thành phố, 0,25
  26. ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. * Cách ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu (0,5 điểm) - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, thủy triều, mặt trời (Nếu HS đưa các giải pháp khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa) * Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với các nước châu Á. (1,0 điểm) 2 - Tài nguyên khoáng sản là cơ sở để phát triển các ngành (1,0 khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản. 0,5 điểm) - Cung cấp các nguyên liệu cần thiết cho các ngành như 0,5 sản xuất ô tô, luyện kim,