Đề thi giữa học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi (Có đáp án)

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

1.1. Ếch hô hấp:

A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.

B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.

C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ

D. Thở bằng phổi

1.2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:

A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.

B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.

C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ

D. Thở bằng phổi

1.3. Vai trò của chim trong đời sống của con người:

A. Cung cấp lương thực.

B. Cung cấp thực phẩm.

C. Chim ăn quả, hạt.

D. Chim ăn sâu bọ

1.4. Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:

A. Thằn lằn bóng

B. Thằn lằn bóng, cá sấu.

C. Rùa núi vàng,

D. Ba ba, thằn lằn bóng.

pdf 13 trang Thái Bảo 03/08/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_t.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm:(3,0điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1.1. Ếch hô hấp: A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm. B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối. C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ D. Thở bằng phổi 1.2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là: A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm. B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối. C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ D. Thở bằng phổi 1.3. Vai trò của chim trong đời sống của con người: A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp thực phẩm. C. Chim ăn quả, hạt. D. Chim ăn sâu bọ 1.4. Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là: A. Thằn lằn bóng B. Thằn lằn bóng, cá sấu. C. Rùa núi vàng, D. Ba ba, thằn lằn bóng.
  2. Câu 2: (1,0 điểm) Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để điền kết quả vào cột trả lời C Các lớp động vật có Trả lời Đặc điểm hệ tuần hoàn (B) xương sống (A) (C) a. Tim 3 ngăn, có vách hụt ngăn tâm nhĩ, 2 vòng tuần hoàn, máu 1. Lớp cá 1- nuôi cơ thể ít pha hơn. 2. Lớp lưỡng cư b. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. 2- 3. Lớp bò sát c. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. 3- 4. Lớp chim d. Tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. 4- e. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu muôi cơ thể là máu pha. II. Phần tự luận: (7,0điểm) Câu 3: (1,0 điểm) Kể tên các bộ của lớp thú? cho ví dụ? Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm chung của bò sát? Câu 5: (2,0 điểm) Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? Câu 6: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú. Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ các loài thú. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I. Phần trắc nghiệm:(3,0điểm) Câu 1 Câu 2 1 2 3 4 1 2 3 4 A B B A C D A B II. Phần tự luận: (7,0điểm) Câu Nội dung Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt) 3 Bộ thú túi (kanguru) Bộ dơi (dơi ăn sâu bọ) Bộ cá voi (cá voi xanh)
  3. Bộ ăn sâu bọ (chuột chù) Bộ gặm nhấm (chuột đồng) Bộ ăn thịt (hổ) Các bộ móng guốc (lợn) Bộ linh trưởng (khỉ) * Đặc điểm chung của bò sát: Bò sat là động vật có xương sống thích ghi 4 hoàn toàn với đời sống ở cạn. - Da khô, có vảy sừng - Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. Chi yếu, có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim có vách hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn - Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt * Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống 5 bay: - Thân hình thoi, mình phủ lông vũ nhẹ xốp, cổ dài. - Chi trước biến thành cánh, chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau. - Mỏ sừng hàm không có răng. - Cổ dài tuyến phao câu tiết nhờn. - Bộ não phát triển. - Có bô lông mao, bộ răng phân hoá thành 3 loại (cửa, nanh, hàm). - Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. * Vai trò: - Cung cấp thực phẩm, sức kéo. - Làm đồ mĩ nghệ. - Nguyên liệu ngành công nghiệp may mặc, nước hoa. - Vật liệu thí nghiệm. - Tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Dược liệu * Biện pháp bảo vệ: - Xây dựng khu bảo tồn. - Có ý thức bảo vệ các ĐV đặc biệt là ĐV quý hiếm. - Nuôi nhốt những loài có giá trị.
  4. ĐỀ SỐ 2. Câu 1: 2,0 điểm Giải thích tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu, gà thường có các hạt sạn, sỏi? Câu 2: 4,0 điểm a/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù? b/ Tại sao thỏ chạy với tốc độ nhanh (74km/h) trong khi thú ăn thịt chạy không bằng thỏ (64km/h) mà một số trường hợp thỏ lại làm mồi cho thú ăn thịt? Câu 3: 2,0 điểm Trình bày đặc điểm chung của lớp chim? Câu 4: 2,0 điểm So sánh sự giống nhau và khác nhau của hệ tuần hoàn ở chim bồ câu và thằn lằn? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 Câu 1. Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sỏi vì khi thức ăn vào đến dạ dày cơ, chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sỏi nhỏ. Dạ dày cơ là túi cơ rất dày, dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sỏi chà xát thức ăn, một lúc sau, thức ăn rất nhanh chóng bị nghiền nát Câu 2. a/ Bộ lông mao dày, xốp giữ nhiệt tốt giúp thỏ an toàn khi lẫn trốn kẻ thù trong bụi rậm Chi (có vuốt): o Chi trước: Ngắn dùng để đào hang và di chuyển o Chi sau: Dài khoẻ bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi Giác quan: o Mũi thính và lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén để thăm dò thức ăn hoặc môi trường o Tai thính có vành tai dài, lớn, cử động theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù b/ Khi bị kẻ thù rượt đuổi thỏ thường chạy theo đường chữ z làm cho kẻ thù bị mất đà nên không đuổi kịp, lợi dụng kẻ thù bị mất đà thỏ nhanh chóng lẫn trốn vào bụi rậm; thân hình thoi thon nhỏ, bộ lông dày xốp
  5. thỏ có thể len lỏi, thậm chí lách trong bụi cây có lá sắc nhọn, với râu xúc giác nhạy bén trên mép thỏ nhanh chóng phát hiện ra những hang hốc trong đất để kịp thời ẩn náu Câu 3 Mình có lông vũ bao phủ Chi trước biến đổi thành cánh Có mỏ sừng Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng lớn có vỏ đá vôi, có hiện tượng ấp trứng Là ĐV hằng nhiệt Câu 4 * Giống: Đều có tim và hệ mạch * Khác: Thằn lằn: 3 ngăn, tâm thất có vách hụt Chim bồ câu: Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể đáp ứng nhu cầu trao đổi chất mạnh phù hợp đời sống bay ĐỀ SỐ 3. I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng: a. Giúp ếch đẩy nước khi bơi. b. Giúp ếch dễ thở khi bơi. c. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy. d. Giảm sức cản của nước khi bơi. Câu 2: Các loài chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng là đời sống của nhóm chim: a. Chim bơi. b. Chim bay. c. Chim chạy. d. Chim sống dưới nước. Câu 3: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có đặc điểm:
  6. a. Tâm thất có vách hụt. b. Tâm thất có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. c. Tâm nhĩ có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. d. Tâm thất có 2 vách ngăn hụt, máu ít bị pha hơn. Câu 4: Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là: a. Lợn, bò. b. Bò, ngựa. c. Hươu, tê giác. d. Voi, hươu. Câu 5: Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là: a. Máu không pha trộn. b. Máu pha trộn. c. Máu lỏng. d. Máu đặc. Câu 6: Đặc điểm cấu tạo chi của Kanguru: a. Chi có màng bơi. b. Chi sau lớn khỏe, chi trước biến thành cánh. c. Chi sau lớn khỏe, chi trước ngắn nhỏ. d. Chi trước to khỏe, chi sau có màng bơi. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước. Câu 2: (1,0 điểm) Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 3: (2,0 điểm) Lớp chim có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? Câu 4: (3,0 điểm) a) (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú. b) (1,0 điểm) Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 d c b a a c II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1 * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước:
  7. Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở cạn: Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. Câu 2 * Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn. Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu môn cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước. Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: Da khô có vảy sừng Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ. Màng nhĩ nằm trong hốc tai Đuôi và thân dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc. Câu 3 * Vai trò có lợi của lớp chim đối với tự nhiên và con người: Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm ngư nghiệp và gây hại cho người Cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Làm chăn đệm hoặc làm đồ trang trí. Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch * Vai trò có lợi của lớp thú đối với tự nhiên và con người: Tiêu diệt gặm nhấm gây hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
  8. Cung cấp thực phẩm, sức kéo. Cung cấp nguồn dược liệu quý. Cung cấp nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị Câu 4 * Đặc điểm chung của lớp thú: Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa. Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. * Phân biệt giữa bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt: Bộ ăn sâu bọ: Mõm dài, răng nhọn, răng hàm có 3,4 mấu nhọn. Bộ gặm nhấm: Răng cửa sắc lớn, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. Bộ ăn thịt: Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm. * Đặc điểm chung của lớp chim: Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí. Có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ * Phân biệt giữa các thú móng guốc dựa vao đặc điểm ngón chân: Bộ guốc chẵn: Có ngón chân giữa phát triển bằng nhau Bộ guốc lẻ: Có ngón chân giữa phát triển hơn cả. Bộ voi: Có 5 ngón, guốc nhỏ ĐỀ SỐ 4. I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng: a. Giúp ếch đẩy nước khi bơi.
  9. b. Giúp ếch dễ thở khi bơi. c. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy. d. Giảm sức cản của nước khi bơi. Câu 2: Các loài chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng là đời sống của nhóm chim: a. Chim bơi. b. Chim bay. c. Chim chạy. d. Chim sống dưới nước. Câu 3: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có đặc điểm: a. Tâm thất có vách hụt. b. Tâm thất có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. c. Tâm nhĩ có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi. d. Tâm thất có 2 vách ngăn hụt, máu ít bị pha hơn. Câu 4: Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là: a. Lợn, bò. b. Bò, ngựa. c. Hươu, tê giác. d. Voi, hươu. Câu 5: Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là: a. Máu không pha trộn. b. Máu pha trộn. c. Máu lỏng. d. Máu đặc. Câu 6: Đặc điểm cấu tạo chi của Kanguru: a. Chi có màng bơi. b. Chi sau lớn khỏe, chi trước biến thành cánh. c. Chi sau lớn khỏe, chi trước ngắn nhỏ. d. Chi trước to khỏe, chi sau có màng bơi. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước.
  10. Câu 2: (1,0 điểm) Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Câu 3: (2,0 điểm) Lớp chim có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? Câu 4: (3,0 điểm) a. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú. b. (1,0 điểm) Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1 2 3 4 5 6 d c b a a c II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước: 0,25 - Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. 0,5 - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. 0,25 - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở cạn: - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. 0,25 - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi 0,5 thông khoang miệng. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. 0,25 Câu 2 Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
  11. - Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co 0,25 dãn của các cơ liên sườn. - Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn 0,25 chưa hoàn toàn), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu môn cùng trực tràng có 0,25 khả năng hấp thu lại nước. Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. 0,25 Những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: - Da khô có vảy sừng - Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai - Đuôi và thân dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc Vai trò có lợi của lớp chim đối với tự nhiên và con người: - Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm ngư nghiệp và gây hại cho người - Cung cấp thực phẩm, làm cảnh. - Làm chăn đẹm hoặc làm đồ trang trí. - Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch . Vai trò có lợi của lớp thú đối với tự nhiên và con người: - Tiêu diệt gặm nhấm gây hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. - Cung cấp thực phẩm, sức kéo. - Cung cấp nguồn dược liệu quý. Câu 3 - Cung cấp nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị Đặc điểm chung của lớp thú: - Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa. Câu 4 - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
  12. Phân biệt giữa bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt: - Bộ ăn sâu bọ: Mõm dài, răng nhọn, răng hàm có 3,4 mấu nhọn. - Bộ gặm nhấm: Răng cửa sắc lớn, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. - Bộ ăn thịt: Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm. Đặc điểm chung của lớp chim: - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí. Có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Phân biệt giữa các thú móng guốc dựa vao đặc điểm ngón chân: Bộ guốc chẵn: Có ngón chân giữa phát triển bằng nhau Bộ guốc lẻ: Có ngón chân giữa phát triển hơn cả. Bộ voi: Có 5 ngón, guốc nhỏ ĐỀ SỐ 5. Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đựng đầy nước, đầu chúc xuống dưới. Từ đó rút ra kết luận về sự hô hấp của ếch? Câu 2 (2,0 điểm). Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó? Câu 3 (2,5 điểm). Nêu sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học? Câu 4 (3,5 điểm). Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học? Lấy ví dụ? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 Câu 1: Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
  13. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở). (0,5 điểm) Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. (0,5 điểm) Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt (0,5 điểm) Ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu qua da. (0,5 điểm) Câu 2: Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. (0,5 điểm) Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 1 cá thể. (0,25 điểm) Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. (0,5 điểm) Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 2 cá thể. (0,25 điểm) Câu 3: Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học: Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá (Động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh hình mạng lưới (Ruột khoang), tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng( giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (Chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở Động vật có xương sống. Câu 4: Biện pháp đấu tranh sinh học: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt các thiệt hại do sinh vật hại gây ra. (0,5 điểm) * Các biện pháp đấu tranh sinh học: Sử dụng thiên địch tiêu diệt trực tiếp sinh vật gây hại (0,5 điểm) VD: Mèo bắt chuột. (0,25 điểm) Sử dụng thiên địch đẻ trứng vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại (0,5 điểm) VD: Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra ăn cây xương rồng. (0,25 điểm) VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám, ấu trùng nở ra ăn trứng sâu xám. (0,25điểm) Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. (0,5 điểm) VD: Sử dụng vi khuẩn Myoma và Calixi để tiêu diệt thỏ (0,25 điểm) Gây vô sinh diệt động vật gây hại (0,5 điểm) VD: Tuyệt sản ruổi đực ruồi cái không sinh sản được (0,25 điểm) HẾT .