Đề thi giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)

Câu 1. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì?

A. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống.

B. Vệ sinh chuồng, tắm, chải.

C. Vận động hợp lí.

D. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi?

A. Chăm sóc vật nuôi chu đáo

B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin

C. Để vật nuôi tiếp xúc với mầm bệnh

D. Vệ sinh chuồng nuôi.

Câu 3. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ?

A. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con

B. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con

C. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con

D. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con

Câu 4.Thời gian tạo được miễn dịch ở vật nuôi sau khi tiêm văcxin là

A. 1-2 tuần

B. 2-3 tuần

C. 3-4 tuần

D. 4-5 tuần

pdf 13 trang Thái Bảo 03/08/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 QUANG TRUNG MÔN CÔNG NGHỆ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 A- Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hay D đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì? A. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống. B. Vệ sinh chuồng, tắm, chải. C. Vận động hợp lí. D. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi? A. Chăm sóc vật nuôi chu đáo B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin C. Để vật nuôi tiếp xúc với mầm bệnh D. Vệ sinh chuồng nuôi. Câu 3. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ? A. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con B. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con C. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con D. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con Câu 4.Thời gian tạo được miễn dịch ở vật nuôi sau khi tiêm văcxin là A. 1-2 tuần B. 2-3 tuần C. 3-4 tuần D. 4-5 tuần Câu 5: Màu nước thích hợp cho nuôi thủy sản là
  2. A. Màu tro đục, xanh đồng B. Màu đen C. Màu noãn chuối hoặc vàng lục D. Màu đỏ nâu Câu 6: Tính chất hóa học của nước thủy sản là A. nhiệt độ ,độ trong, sự chuyển động của nước B. các muối hòa tan, độ pH, màu nước C. các muối hòa tan, các khí hòa tan, độ trong D. các muối hòa tan, các khí hòa tan, độ pH B- Tự luận: (7đ) Câu 7 (2đ): Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi ? Cho ví dụ về một số bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi?(ít nhất 4 bệnh) Câu 8 (2đ): Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Cho ví dụ cụ thể từng loại? Câu 9 ( 2đ): Nêu vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản? Câu 10 (1đ): Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 A-Trắc nghiệm: 3đ. (Mỗi câu chọn đúng 0,5đ) 1 2 3 4 5 6 A C C B C D B-Phần tự luận 7 đ Câu 7 : (2đ ): - Nêu được nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi : (1 đ) + Yếu tố bên trong (di truyền) + Yếu tố bênh ngoài: Cơ học (chấn thương), Lí học (nhiệt độ ), Hóa học (chất độc), sinh học( kí sinh trùng, vi sinh vật) - Kể tên một số bệnh truyền nhiễm : Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng, Tai xanh, Cúm H5N1 (1đ) Câu 8 (2đ) Các loại thức ăn của tôm, cá và cho ví dụ :
  3. + Thức ăn tự nhiên: vi khuẩn, thực vật phù du(tảo khuê, tảo dung ),thực vật đáy( long đen lá vòng, rong mái chèo ), động vật phù du(bọ vòi voi, trùng túi trong ), động vật đáy(ốc hến )(1đ) + Thức ăn nhân tạo: Thức ăn tinh( ngô, cám )thức ăn thô( cỏ, rau xanh, phân đạm ) thức ăn hỗn hợp( cám viên)(1đ) Câu 9 (2đ): *Vai trò của nuôi thủy sản(1đ) - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . * Nhiệm vụ của nuôi thủy sản(1đ) - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi - Cung cấp thực phẩm tươi sạch . - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản . Câu10 (1đ): Nên làm chuống quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam vì: Mùa hè sẽ đón được gió Đông Nam mát mẻ, mùa đông tránh được gió Đông Bắc lạnh ĐỀ SỐ 2. I- Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :(3đ) Câu 1: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối: A. Cùng loài B. Khác giống C. Khác loài D. Cùng giống Câu 2: Dấu hiệu nào là dấu hiệu của sự phát dục của vật nuôi? A. Gà trống biết gáy B. Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm C. Lợn tăng thêm 6 kg
  4. D. Chân có cựa, thân hình cao lớn Câu 3: Theo mức độ hoàn thiện của giống, các giống vật nuôi được phân ra làm mấy loại? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 4: Trong các loại thức ăn sau, loại nào bị biến đổi qua đường tiêu hóa? A. Protein, nước, lipit B. Protein, lipit, gluxit C. Vitamin, gluxit, nước D. Vitamin, nước Câu 5. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ? a. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con b. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con c. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con d. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con Câu 6. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ: a. 60→65% b. 60→75% c. 60→85% d. 60→95% II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ) 1. Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng và giá trị của vật nuôi. (Từ gợi ý: khả năng, kinh tế, sinh lí, sản xuất) 2. Khi đưa vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ
  5. thể vật nuôi có khả năng vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng (Từ gợi ý: kháng thể, vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh) III. Tự luận (5đ) 1. Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?( 2đ) 2. Nêu cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi? (1,5đ) 3. Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?(1,5đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I- Trắc nghiệm: mỗi câu 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 D A B B D B II- Điền từ: mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm 1 - Sinh lí - khả năng - sản xuất - kinh tế 2. - vắc xin - kháng thể - tiêu diệt mầm bệnh - miễn dịch III- Tự luận 1. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: có 2 yếu tố -Yếu tố bên trong (di truyền) -Yếu tố bên ngoài như: cơ học, lí học, hoá học, sinh học. Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại: +Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi. + Bệnh không truyền nhiễm: không phải do vi sinh vật gây, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi.(2đ) 2. Các cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ từng loại vắcxin. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Khi vật nuôi có triệu chứng bệnh hay dịch bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị.
  6. - Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ.(1,5đ) 3. Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.(1,5đ) ĐỀ SỐ 3. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Câu nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của chuồng nuôi? a. Nhiệt độ thích hợp. b. Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. c. Nâng cao năng suất chăn nuôi. d. Cả b và c đều đúng. 2. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì? a. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống. b. Vận động hợp lí. c. Vệ sinh chuồng, tắm, chải. d. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn. 3. Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là: a. 30% b. 50% c. 20% d. 14% 4. Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào?
  7. a. Nam hoặc Đông Tây. b. Nam hoặc Đông Bắc. c. Nam hoặc Đông Nam. d. Nam hoặc Bắc. 5: Phương pháp chế biến thức ăn bằng cách lên men rượu thường áp dụng cho loại thức ăn nào? A. Thức ăn thô B. Thức ăn giàu protein C. Thức ăn giàu gluxit D. Thức ăn giàu vitamin PHẦN TỰ LUẬN 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới? 2. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì? 3. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) 1 2 3 4 5 D A B C C B. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1. Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới: * Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (Trứng, thịt, sữa ) phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ (Lông gia cầm, sừng, da, xương ) Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế. - Cung cấp phân bón (Số lượng lớn, chất lượng tốt) cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản * Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí;
  8. Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm. 2. Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. * Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống. * Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. 3. Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi: + Nước Nước. + Prôtêin Axít amin. + Lipit Glyxerin + axit béo + Gluxit Đ ường đơn. + Muối khoáng Ion khoáng + Vitamin Vitamin - Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa. - Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. ĐỀ SỐ 4. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học ? A. Kiềm hóa rơm rạ B.Tạo thức ăn hỗn hợp C.Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ
  9. 2: Các loại thức ăn nào thường dự trữ bằng cách ủ chua hoặc ủ xanh? A. Các loại củ B. Rơm rạ C. Rau, cỏ tươi D. Các loại hạt 3: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là: A. Luân canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. 4: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ? A. Cây họ đậu, bắp hạt, khô dầu dừa B. Bột cá, đậu nành, đậu tương C. Lúa, ngô, khoai, sắn D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau 5: Độ ẩm thích hợp trong chuồng là bao nhiêu? A. 50-60% B. 50-65% C. 60-70% D. 60-75% PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới? 2. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì? 3. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
  10. 1 2 3 4 5 A C B B D B. PHẦN TỰ LUẬN 1. Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới: * Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (Trứng, thịt, sữa ) phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ (Lông gia cầm, sừng, da, xương ) Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế. - Cung cấp phân bón (Số lượng lớn, chất lượng tốt) cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản * Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí; Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm. 2. Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. * Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống. * Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. 3. Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi: + Nước Nước. + Prôtêin Axít amin. + Lipit Glyxerin + axit béo + Gluxit Đ ường đơn. + Muối khoáng Ion khoáng + Vitamin Vitamin
  11. - Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa. - Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. ĐỀ SỐ 5. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1: Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn làm mất sắc tố của cơ thể con vật là nguyên nhân gây bệnh thuộc: A. Yếu tố bên trong B. Yếu tố bên ngoài C. Yếu tố cơ học D. Yếu tố hóa học 2: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ: A. Vi khuẩn gây bệnh tả lợn B. Vi trùng gây bệnh tả lợn C. Vi rút gây bệnh dịch tả lợn D. Kháng thể bệnh tả lợn 3: Thế nào là vắc xin nhược độc? A. Là vắc xin làm mầm bệnh yếu đi B. Là vắc xin làm mầm bệnh bị giết chết C. Là vắc xin làm mầm bệnh tăng lên D. Là vắc xin làm mầm bệnh tạm dừng 4: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là: A. 1.031.000 ha B. 1.700.000 ha C. 1.300.000 ha D. 1.070.000 ha
  12. 5: Tại sao nước ta có điều kiện phát triển thủy sản? A. Có nhiều ao hồ mặt nước nhỏ B. Có nhiều ao hồ mặt nước lớn C. Có nhiều giống thủy sản D. Có nhiều lao động giàu kinh nghiệm 6: Sau khi tiêm vắc xin bao lâu thì vật nuôi được miễn dịch? A. 1-2 tuần B. 1-3 tuần C. 3-4 tuần D. 2-3 tuần PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới? 2. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì? 3. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 A C A B B D B. PHẦN TỰ LUẬN 1. Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới: * Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (Trứng, thịt, sữa ) phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ (Lông gia cầm, sừng, da, xương ) Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế. - Cung cấp phân bón (Số lượng lớn, chất lượng tốt) cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản
  13. * Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí; Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm. 2. Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. * Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống. * Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. 3. Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi: + Nước Nước. + Prôtêin Axít amin. + Lipit Glyxerin + axit béo + Gluxit Đ ường đơn. + Muối khoáng Ion khoáng + Vitamin Vitamin - Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa. - Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. HẾT .