Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trần Quang Diệu (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

Câu 1 (0,5 điểm). Vai trò của chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.

Câu 2 (0,5 điểm). Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia súc?

A. Gà B. Lợn (Heo) C. Vịt D. Ngỗng.

Câu 3 (0,5 điểm). Ngành chăn nuôi ở Việt nam hiện nay có mấy phương thức phổ biến?

A.1 B.2 C.3 D. 4

Câu 4 (0,5 điểm). Nhiệm vụ của nghề kỹ sư chăn nuôi là:

A. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi.
B. Chọn và nhân giống cho vật nuôi, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
C. Chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
D. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi, nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc, vacine cho vật nuôi.

Câu 5 (0,5 điểm). Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:

A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. Tăng kích thước vật nuôi.
C. Tăng chất lượng sản phẩm.
D. Giúp vật nuôi khỏe mạnh.

docx 4 trang Thái Bảo 02/07/2024 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trần Quang Diệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_7_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trần Quang Diệu (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG DIỆU MÔN THI: CÔNG NGHỆ 7 CTST Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 (0,5 điểm). Vai trò của chăn nuôi là: A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu. B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi. C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu. D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu. Câu 2 (0,5 điểm). Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia súc? A. Gà B. Lợn (Heo) C. Vịt D. Ngỗng. Câu 3 (0,5 điểm). Ngành chăn nuôi ở Việt nam hiện nay có mấy phương thức phổ biến? A.1 B.2 C.3 D. 4 Câu 4 (0,5 điểm). Nhiệm vụ của nghề kỹ sư chăn nuôi là: A. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi. B. Chọn và nhân giống cho vật nuôi, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi. C. Chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi. D. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi, nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc, vacine cho vật nuôi. Câu 5 (0,5 điểm). Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là: A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. B. Tăng kích thước vật nuôi. C. Tăng chất lượng sản phẩm. D. Giúp vật nuôi khỏe mạnh. Câu 6 (0,5 điểm). Vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi là: A. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra. nâng cao năng suất chăn nuôi. B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi. nâng cao năng suất chăn nuôi. C. Nâng cao năng suất chăn nuôi. D. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi. Câu 7 (0,5 điểm). Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ: A. Cơ học. B. Vi sinh vật C. Di truyền. D. Hóa học. Câu 8 (0,5 điểm). Vai trò việc vệ sinh chuồng trại trong chăn nuôi là:
  2. A. Phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất trồng trọt và bảo vệ môi trường. B. Phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường trồng trọt. C. Phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường D. Phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Câu 9 (0,5 điểm). Lợn cỏ có những đặc điểm nào sau đây? A. Da có màu đen, chậm lớn, có khối lượng từ 10-15kg, đẻ ít. B. Da có màu trắng đen, dễ nuôi, khối lượng từ 100-170kg, đẻ nhiều. C. Da màu trắng hồng . D. Da màu trắng hồng, tỷ lệ nạc cao, trọng lượng có thể đạt từ 250-300kg, đẻ nhiều. Câu 10 (0,5 điểm). Phương thức chăn nuôi trang trại ở nước ta hiện nay có những đặc điểm sau: A. Chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao B. Chi phí đầu tư cao, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao C. Chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, ít dịch bệnh. D. Chi phí đầu tư cao, năng suất cao, ít dịch bệnh Câu 11 (0,5 điểm). Phẩm chất cần có của bác sĩ thú y là: A. Yêu động vật, thích chăm sóc vật nuôi. B. Yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học. C. Yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay. D. Yêu động vật,không thích nghiên cứu khoa học và chăm sóc vật nuôi Câu 12 (0,5 điểm). Để chọn lọc giống gà Hồ ngày càng tốt hơn, người ta giữ lại làm giống những con gà trống và mái không có đặc điểm nào dưới đây? A. Chóng lớn. B. Có tính ấp bóng. C. Đẻ nhiều trứng. D. Chăm con khéo. Câu 13 (0,5 điểm). Nguyên tắc khi dùng thuốc để trị bệnh cho vật nuôi là: A. Đúng thuốc, đúng thời điểm, lúc vật nuôi chưa bị bệnh B. Đúng thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng C. Đúng liều lượng, đúng thời điểm, lúc vật nuôi đã gần hết bệnh D. Đúng liều lượng, đúng thời điểm. Câu 14 (0,5 điểm). Việc nào không phải là việc làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. A. Chăn thả gia súc, gia cầm tự do. B. Vệ sinh thân thể thường xuyên cho vật nuôi. C. Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi. D. Vệ sinh thức ăn, nước uống cho vật nuôi. II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì?
  3. Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy nêu ít nhất bốn biện pháp nên và không nên làm để bảo vệ môi trường? Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy đề xuất những biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phương em? -Hết – Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B C C A D B D A D C B B A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi gồm các công việc như: 0,25 - Cung cấp thức ăn đầy đủ 0,25 1 - Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ 0,25 - Giữ ấm vật nuôi 0,25 - Kiểm tra sức khỏe định kì cho vật nuôi * Biện pháp nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi là: - Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ. 0,125 - Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể. 0,125 - Thu phân để ủ làm phân bón hữu cơ 0,125 - Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi 0,125 2 * Biện pháp không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi là: 0,125 - Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh bừa bãi. 0,125 - Nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn hay quá gần nơi ở. 0,125 - Xả thẳng chất thải chăn nuôi ra ao, hồ, sông, suối, 0,125 - Vứt xác vật nuôi chết xuống ao, hồ, sông, suối, Biện pháp ở gia đình: - Nuôi dưỡng tốt: cho ăn uống đầy đủ, đảm bảo vệ sinh 0,25 - Chuồng nuôi thông thoáng, phù hợp với các mùa. 0,25 3 Biện pháp tại địa phương: 0,25 - Có chính sách tiêm phòng văc xin cho vật nuôi đầy đủ 0,25 - Có phương án cụ thể khi dịch bệnh xảy ra