Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện (Có đáp án)
Câu 1. Trùng roi xanh có điểm nào giống với tế bào thực vật ?
A. Có hạt dự trữ
B. Có diệp lục
C. Có roi
D. Có điểm mắt
Câu 2. Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ?
A. Đa số bị chết
B. Kết bào xác
C. Sinh sản nhanh
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3. Cách dinh dưỡng của trùng biến hình ?
A.Chân giả thứ nhất tiếp cận mồi lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.
B. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
C. Không bào tiêu hoá, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4. Cấu tạo của trùng giày ?
1.Trùng giày là động vật đơn bào nhưng cấu tạo của cơ thể đã hoá thành nhiều bộ phận như nhân lớn, nhân nhỏ, không co bóp, miệng, hầu.
2. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng nhất định.
3.Có lông bơi phủ khắp cơ thể.
4. Có chân giả
A. l, 2, 3 B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4
File đính kèm:
de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_tr.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện (Có đáp án)
- ĐỀ THI GIỮA HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 TÔ VĨNH DIỆN MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Trùng roi xanh có điểm nào giống với tế bào thực vật ? A. Có hạt dự trữ B. Có diệp lục C. Có roi D. Có điểm mắt Câu 2. Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ? A. Đa số bị chết B. Kết bào xác C. Sinh sản nhanh D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 3. Cách dinh dưỡng của trùng biến hình ? A.Chân giả thứ nhất tiếp cận mồi lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. B. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. C. Không bào tiêu hoá, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4. Cấu tạo của trùng giày ? 1.Trùng giày là động vật đơn bào nhưng cấu tạo của cơ thể đã hoá thành nhiều bộ phận như nhân lớn, nhân nhỏ, không co bóp, miệng, hầu. 2. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng nhất định. 3.Có lông bơi phủ khắp cơ thể. 4. Có chân giả A. l, 2, 3 B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 5. Đặc điểm của trùng kiết lị ? 1.Có chân giả
- 2. Có hình thành bào xác, bào xác tồn tại ngoài thiên nhiên được 9 tháng. 3. Sống kí sinh trong ruột người. 4. Sống tự do ngoài thiên nhiên A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4 Câu 6. Nêu cấu tạo của sán lá gan ? 1. Cơ thể hình lá dẹp, dài 2 - 5 cm. 2. Mắt lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển 3. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển thích nghi với môi trường kí sinh. 3. Kí sinh trong gan, mật trâu, bò A. 1, 2, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 7. Loài nào sau đây xâm nhập vào cơ thể người qua da ? A. Sán lá gan B. Sán bã trầu C. Sán dây (sán sơ mít) D. Sán lá máu. Câu 8. Bò sát, bọ cạp phân bố ở vùng khí hậu nào ? A. Nhiệt đới B. Xích đạo C. Ôn đới D. Vùng cực II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun đốt ? Câu 2. Trình bày sự khác nhau trong sinh sản vô tính mọc chồi của san hô và thuỷ tức ? Cành san hô thưòng dùng trang trí là bộ phận nào của chúng ? Câu 3. Đặc điểm của giun đũa khác với sán lá gan ? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 B B D A B D D B II. TỰ LUẬN (6 điểm)
- Câu l. Đặc điểm chung cùa ngành Giun đốt: Giun đốt (gồm: giun đất. rươi, đia. giun đỏ ) đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống. Giun đốt có chung đặc điểm như: - Cơ thể phân đốt - Có thể xoang - Ống tiêu hoá phân hoá - Bắt đầu có hệ tuần hoàn - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể - Hô hấp qua da hay mangẵ - Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. Câu 2. * Sự khác nhau trong sinh sản vô tính mọc chồi của san hô và thuỷ tức Thuỷ tức San hô Khi chồi đạt đến một kích thước xác Khi sinh sản nảy chồi cá thể con không tách định thi cá thể con tách khỏi cá thể mẹ khỏi cá thể mẹ mà tạo thành một khối (tập và tự phát triển. đoàn san hô) * Bộ phận thường được dùng để trang trí cùa san hô: Cành san hô thường được dùng trang trí là một tập đoàn san hô gồm các cá thể mẹ và các chồi cá thể con tạo thành khối hình cành cây, chúng đã tạo khung xương đá vôi chung và các cá thể này có khoang ruột thông với nhau. Câu 3: Đặc điểm của giun đũa và sán lá gan: Giun đũa Sán lá gan Cấu tạo - Dài 25cm. - Dài 2 - 5cm ngoài - Vỏ cuticun bọc ngoài, không bị dịch tiêu hoá trong ruột người tiêu hóa Hình dạng Hình ống Hinh lá dẹp, màu đỏ máu. Cấu tạo - Thành cơ thể có lớp biêu bì và lớp - Cơ dọc. cơ vòng, cơ lưng trong cơ dọc phát triển. Lớp cơ dọc phát bụng phát triển —» di chuyển triển —► dài cong, duỗi cơ thể. dễ dàng. - Miệng có 3 môi bé - Giác bám phát triển - Có hậu môn - Không có hậu môn
- Cơ quan Phân tính Lường tính sinh dục ĐỀ SỐ 2. I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô A. Cá thể có cơ thể hình trụ B. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối C. Có gai độc tự vệ D. Thích nghi đời sống bơi lội 2.Trong cơ thể muỗi Anôphen trùng sốt rét sinh sản hữu tính có tác hại gì đến con người ? A. Để tăng số lượng trùng sốt rét B. Làm tăng sức sống trùng sốt rét C. Trở thành tác nhân gây bệnh nguy hiểm cho người D. Cả A, B và C đều đúng. 3.Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng được là nhờ: A.Diệp lục B. Roi C. Điểm mắt D. Câu B và C đúng. Câu 2. Hãy chọn các đặc điểm thích nghi ở cột B tương ứng với các đại diện ở cột A rồi điền vào phần kết quả ở cột C để quả hoàn thành bảng sau: Bảng. So sánh sán lông và sán lá gan. Đại diện Các đặc điếm thích nghi (B) Kết quả (C) (A) 1.Sán lông a, Có hai mắt 1 2.Sán lá gan b, Mắt tiêu giảm 2 c, Có lông bơi d, Lông bơi tiêu giảm e, Không có giác bám
- f, Giác bám phát triển g, Có miệng, các nhánh ruột, chưa có hậu môn h, Hai nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ k. Cơ quan sinh dục phát triển II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. a. Căn cứ vào nơi sống của giun móc câu và giun kim, so sánh xem loài nào nguy hiểm hơn ? Loài nào dễ phòng tránh hơn ? b,Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín vòng đời ? Câu 2. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết đại diện ngành giun đốt ? Hãy nêu thêm tên một số giun đốt khác mà em biết ? Câu 3. Trùng đế giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ? ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. 1 2 3 D D D Câu 2. 1. a, c, e, h. 2. b, d, g, i, k. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. a. Mức độ nguy hiểm cùa giun móc câu và giun kim: - Giun kim: kí sinh ở ruột già của người - Giun móc câu: kí sinh ở tá tràng của người - Giun móc câu nguy hiểm hơn do vị trí kí sinh của giun gây nguy hiểm cho sức khoẻ người nhiều hơn. - Phòng tránh giun móc câu dễ hơn vì ta có thể ngăn ngừa giun xâm nhập bằng cách luôn đi giày dép, không đi chân đất, chân trần. b, Thói quen của trẻ làm giun khép kín vòng đời. - Khi giun xuống hậu môn đẻ trứng, chúng sẽ gây ngứa ngáy khó chịu. Khi trẻ bị ngứa, trẻ sẽ dùng tay gãi chỗ ngứa vô tình trứng giun sẽ dính vào kẽ móng tay; khi trẻ mút tay hay ăn bằng tay (dùng tay bốc thức ăn) trứng giun sẽ theo vào trong hệ tiêu hoá, vòng đời cùa giun được khép kín.
- Câu 2. * Đặc điểm để nhận biết đại diện ngành giun đốt: - Cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên; giác quan phát triển - Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức) - Di chuyển bằng cách uốn mình nhờ các chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể. *Tên một số giun đốt khác: - Giun biển, giun cát (sống trong hang), đỉa, vắt, rươi Câu 3. Trùng đế giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như sau: - Trùng đế giày sống trong môi trường nước (ao, hồ, ) Trùng di chuyển bằng cử động của các tiêm mao bao bọc quanh cơ thể. Thức ăn (các mảnh vụn hữu cơ, vi khuẩn ) vào cơ thể nhờ các tiêm mao, qua hầu, viên thức ăn đuợc chứa trong không bào tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá thấm vào nguyên sinh chất, chất bã được thải ra theo lỗ thoát thành cơ thể. ĐỀ SỐ 3. I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào để thích nghi với kí sinh trong máu người ? A.Kích thước rất nhỏ C. Không có không bào B.Không có bộ phận di chuyển D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? 1. Cơ thể động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào, thực hiện đầy đù các chức năng sống nhu di chuyến, dinh dưỡng, sinh sản. 2. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau: không bào tiêu hoá, không bào co bóp, điểm mắt 3. Phần lớn sống ở nước, một số nhỏ sống ở đất ẩm và kí sinh. 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Phần lớn sinh sản vô tính. A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5 Câu 3. Trong thiên nhiên trùng roi không có ỏ môi trường nào sau đây ? A. Ở trong nước ao (lớp váng màu xanh nổi trên mặt ao).
- B.Vũng nước mưa C. Ở dưới bùn, hoặc lớp váng nổi trên mặt nước chảy từ các chuồng nuôi gia súc. D. Có trong hồ, đầm, ruộng. Câu 4. Loại tế bào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể và làm nhiệm vụ bảo vệ, che chở cho thuỷ tức là: A. Tế bào thần kinh B. Tế bào gai C. Tế bào mô bì cơ D. Tế bào hình sao Cầu 5. Tại sao máu của giun đất có màu đỏ? A. Vì máu rnang sắc tố đỏ B. Vì máu chứa hồng cầu C. Vì máu mang sắc tố chứa sắt (Fe) D. Câu A và C đúng Câu 6. Ở ven biển nước ta thường gặp loài ruột khoang cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa. Đó là: A. Thuỷ tức B. Sứa C. Hải quỳ D. San hô Câu 7. Loài nào sau đây kí sinh trong cơ thể người ? A. Đỉa B. Vắt C. Sán dây D. Sán lá gan Câu 8. Loài nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính ? A.Sán lá gan, sán dây B. Giun đũa, giun kim C. Giun đất, giun chỉ D. Đỉa, rươi, giun đất. II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. Vì sao gọi là “dẹp” ? Câu 2. Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa. Nêu biện pháp phòng tránh bệnh giun kí sinh ở người? Câu 3. Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị khác nhau như thế nào ? Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi ?
- ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 D A C C C C C B II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. * Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp: Giun dẹp dù sống kí sinh hay tự do đều có chung những đặc điểm như: - Cơ thể dẹp - Đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng - Ruột phân nhiều nhánh - Chưa có ruột sau và hậu môn. - Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: Giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian. *Gọi là ngành Giun dẹp vì thân giun dẹp, đối xứng 2 bên. Câu 2. * Vòng đời phát triển của giun đũa: - Trứng giun lần vào phán ngirờị, có trong đất. bám trên gốc rau hay vỏ quả - Gặp ẩm, thoáng trứng phát triển thành ấu trùng. - ấu trùng trong trứng theo thức ăn vào ruột người, nở ra thành sâu trùng, sâu trùng theo máu đi qua gan, tim, phổi. Tại phổi, sâu trùng lớn dần, ngược theo khí quản vào thực quản rồi trở về ruột non. - Giun đũa trưởng thành về ruột non lần 2 thì bát đầu kí sinh tại đây. *Biện pháp phòng tránh bệnh giun kí sinh ở người: - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Rửa rau quả sạch trước khi ăn; không ăn rau, quả chưa rửa kỹ; nên ngâm rau trong thuốc tím 5 phút hay rửa rau bằng nước muối loăng. - Rửa tay sạch sau khi làm đất, trồng cây; trẻ con không nên nghịch đất bẩn. - Không nên tưới hoa màu, các loại rau, cây ăn quả bằng phân tươi chưa qua hoai mục. -Nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm. Câu 3. * Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị khác nhau như sau: Trùng kiết lị Trùng sốt rét
- Nuốt và tiêu hoá hồng cầu, sinh Chui vào trong hồng cầu, dùng chất dinh trường và sinh sản. dưỡng của hồng cầu để sinh trưởng, sinh sản rồi phá hồng cầu chui ra. * Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: - Bệnh sốt rét lây truyền do muỗi Anôphen hút máu và truyền bệnh. Muỗi thích sống nơi tối, ẩm, muỗi sinh sản nơi vùng nước đọng: lăng quăng, ấu trùng muỗi sống trong nước. - Vùng núi thường có nhiều rừng cây, bụi cây rậm rạp là nơi thích hợp cho muỗi sống: các hốc đá, vũng nước là nơi thích hợp cho muỗi sinh sản, ấu trùng lớn lên. - Do vậy, vùng rừng núi thường có nhiều muỗi hơn nữa do nhận thức của người dân còn kém, họ không phòng tránh muỗi nên dễ bị muỗi chích, hút máu nên thường bị bệnh sốt rét. ĐỀ SỐ 4. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1.Đặc điểm nào sau đây không phải là của sứa ? A. Cơ thể hình dù B. Cơ thể hình trụ C. Thích nghi đời sống bơi lội D. Có tầng keo giúp trên mặt nước 2. Cách nuôi cấy trừng roi và trùng giày như thế nào? 1. Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi 2. Chặt nhỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên.) 3. 5 ngày có trùng roi và trùng giày 4. 5 ngày đầu lớp váng có trùng roi 5. 7 ngày tiếp theo mới có trùng giày. A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5. 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là của hải quỳ ? A. Cơ thể hình dù
- B. Cơ thể hình trụ C. Thích nghi đời sống bám bờ đá D. Ăn động vật nhỏ. 4.Mức độ tổ chức cơ thể của ngành giun nào cao nhất ? A. Giun tròn B. Giun dẹp C. Giun đốt D. Câu A, C. Câu 2. Hãy chọn các từ, cụm từ: nuốt hồng cầu, bào xác, ruột, ống tiêu hoá điền vào chỗ trống ( ) thay cho các số 1, 2, 3 trong các câu sau: Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả rất ngắn .(1) .trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào (2) người. Đến (3) trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi (4) .ở đó để tiêu hoá chúng và sinh sản rất nhanh. Câu 3. Sắp xếp các ý sau theo thứ tự đúng: A.Thu mình làm phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi B. Giun chuẩn bị bò C. Tiếp tục thu mình lại kéo toàn bộ cơ thể di chuyển. D. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa vươn đầu về phía trước. II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Vẽ và chú thích cấu tạo cơ thể trùng giày. Câu 2. Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh ? Câu 3. Giun đất dinh dưỡng như thế nào ? Hãy nêu lợi ích của giun đất trong trồng trọt ? ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. 1 2 3 4 B C A C Câu 2. (1) bào xác, (2) ống tiêu hoá, (3) ruột, (4) nuốt hồng cầu.
- Câu 3. Đáp án: B, A, D, C. B.Giun chuẩn bị bò A. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi D.Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa vươn đầu về phía trước. C.Tiếp tục thu mình lại kéo toàn bộ cơ thể di chuyển. II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Vẽ và chú thích cấu tạo cơ thể trùng giày. - Vẽ đúng: (hình 3.1 tr 14 - SGK) - Chú thích đúng. Câu 2. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: - Cơ thể có kích thước hiển vi - Chi là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. - Chúng có vai trò là: Thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chi thị về độ sạch của môi trường nước. Một số không nhỏ động vật nguyên sinh gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người. Câu 3. * Dinh dưỡng của giun đất: - Sinh vật tự do trong đất ẩm - Giun ăn đất, mảnh vụn, xác bã động thực vật, thải ra một loại đất xốp (phân giun). *Lợi ích của giun đất trong trồng trọt: - Giun đào hang, di chuyển hỉnh thành các hang nhỏ ăn thông trong đất làm đất tơi xốp hơn, rễ cây hoạt động tốt hơn. - Giun ăn đất (những nơi đất khô ráo giun sẽ tiết nước ra làm cho đất ẩm) -Giun ăn mảnh vụn, xác bã động thực vật và thải phân ra ngoài là một loại đất xốp, tăng tính chịu nước, chịu ẩm, tăng độ mùn, dễ hoà tan khoáng, tăng cường hoạt động của vi sinh vật. Do vậy giun rất có ích cho nhà nông. HẾT .