Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Chu Trinh (Có đáp án)

Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?

A. Cơ thể có nhiều tua.

B. Ruột dạng túi.

C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.

D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.

Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?

A. Bằng lông bơi và roi bơi. C. Theo kiểu sâu đo và roi bơi.

B. Theo kiểu sâu đo và lộn đầu. D. Theo kiểu lộn đầu và lông bơi.

Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?

A. Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.

B. Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.

C. Vì động vật rất đa dạng và phong phú.

D. Vì động vật gần gũi với con người

pdf 12 trang Thái Bảo 03/08/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Chu Trinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_tr.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Chu Trinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 PHAN CHU TRINH MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. Trắc nghiệm: (3đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau: Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do? A. Cơ thể có nhiều tua. B. Ruột dạng túi. C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới. D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ. Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào? A. Bằng lông bơi và roi bơi. C. Theo kiểu sâu đo và roi bơi. B. Theo kiểu sâu đo và lộn đầu. D. Theo kiểu lộn đầu và lông bơi. Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người? A. Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác. B. Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người. C. Vì động vật rất đa dạng và phong phú. D. Vì động vật gần gũi với con người. Câu 4. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là: A. Ăn uống phải hợp vệ sinh. B. Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi. C. Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. D. Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người. Câu 5. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm: A. Khi sinh sản cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ.
  2. B. Hình thành tế bào trứng và tinh trùng. C. Sinh sản mọc chồi, cơ thể con không dính liền cơ thể mẹ. D. Cơ thể phân đôi hình thành hai cơ thể mới. Câu 6. Đặc điểm phân biệt động vật và thực vật là: A. Có hệ thần kinh và giác quan C. Dị dưỡng B. Có khả năng di chuyển D. Tất cả các ý trên II. Tự luận: (7đ) Câu 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật Nguyên sinh? (3 đ) Câu 2. Mô tả vòng đời kí sinh của sán lá gan? (2đ) Câu 3: Giun đũa gây ra những tác hại gì đối với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? (2đ ) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi ý đúng cho 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A B A D II. Phần Tự Luận Câu 1. Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh: (3đ) - Cơ thể có kích thước hiển vi. - Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng của cơ thể sống. - Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi hoặc tiêu giảm. sinh sản cô tính bằng phân đôi. Vai trò: - Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ. Ví dụ: trùng biến hình, - Có ý nghĩa về địa chất. Ví dụ: trùng lỗ,
  3. - Chỉ thị cho môi trường. Ví dụ: trùng roi, - Một số gây bệnh cho động vật và con người. Ví dụ: trùng sốt rét, Câu 2. Vòng đời kí sinh của sán lá gan: (2 đ) Câu 3. - Tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người: (1,0 điểm ) + Lấy chất dinh dưỡng + Gây tắc ruột. + Gây tắc ống mật. + Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người: (1đ) - Vệ sinh thân thể như: rửa tay trước khi ăn, tắm giặc hằng ngày, không đi chân đất, - Vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn rau sống, - Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa, khơi thông nước đọng, - Uống thuốc tẩy giun định kì: 6 tháng 1 lần. ĐỀ SỐ 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Động vật nguyên sinh nào sau đây có lối sống kí sinh? A. Trùng roi xanh C. Trùng biến hình B. Trùng giày D. Trùng kiết lị Câu 2. Khi mổ các động vật không xương cần chú ý điều gì?
  4. A. Mổ ở mặt bụng C. Mổ ở các vị trí đều được B. Mổ ở mặt lưng D. Mổ ở mặt bên Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây gồm toàn các loài thuộc ngành ruột khoang? A. Thủy tức, giun kim, giun đũa C. Sứa, san hô, thủy tức B. Lươn, mực, bạch tuộc D. Hải quì, sao biển, ốc sên Câu 4. Cơ thể là một tế bào hình thoi, đuôi nhọn đầu tù và có một roi dài. Roi xoáy vào nước giúp chúng di chuyển là đặc điểm của động vật nguyên sinh nào? A. Trùng roi xanh. C. Trùng biến hình. B.Trùng giày. D. Trùng kiết lị. Câu 5. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: A. Sắc tố ở màng cơ thể. C. Màu sắc của điểm mắt. B. Màu sắc của các hạt diệp lục. D. Sự trong suốt của màng cơ thể. Câu 6. Loài ruột khoang nào sau đây có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái ở biển? A. Sứa B. San hô C. Hải quì D. Thủy tức Câu 7. Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau đây: A. Có chân giả. C. Sống tự do ngoài thiên nhiên. B. Di chuyển tích cực. D. Ăn hồng cầu. Câu 8. Đai sinh dục của Giun đất có: A. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực C. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực B. 2 lỗ cái, 1 lỗ đực D. 1 lỗ cái, 1 lỗ đực Câu 9. Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì: A. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội D. Giun đất chui lên mặt đất để tìm đối tượng giao phối
  5. Phần II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Động vật nguyên sinh có vai trò thực tiễn như thế nào? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Câu 3 (3,0 điểm): Hãy trình bày các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh? Tại sao tỉ lệ nhiễm giun sán kí sinh ở nước ta còn cao? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,3đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D B C A B B A B A Phần II. Tự luận (6.0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Vai trò của Động vật nguyên sinh trong thực tiễn - Thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước 0.5 1 - Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước 0.5 - Một số ĐVNS gây bệnh nguy hiểm cho người và động 1 vật Ngành ruột khoang có đặc điểm chung: - Đối xứng tỏa tròn 2 - Ruột dạng túi 2.0 đ - Cấu tạo cơ thể gồm 2 lớp tế bào - Tế bào gai để tự vệ và tấn công a) Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh 3 - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
  6. - Giữ vệ sinh ăn uống - Uống thuốc tẩy giun định kì (hs nêu biện pháp cụ thể) b) Tỉ lệ nhiễm giun sán kí sinh ở nước ta do các nguyên nhân sau: - Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho giun sán phát triển. - Việc giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống thực hiện chưa tốt. - Nhiều vùng sản xuất nông nghiệp nông dân vẫn có thói quen sử dụng phân tươi để bón cho cây trồng - Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân còn hạn chế ĐỀ SỐ 3. I, TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Trùng biến hình di chuyển nhờ: A. Roi B. Lông bơi C. Chân giả D. Cả A, B, C đều sai Câu 2. Mối tiêu hoá được xenlulôzơ là nhờ: A. Trong ruột mối có nhiều trùng roi kí sinh B. Trong ruột mối có nhiều trùng biến hình cộng sinh C. Trong cơ thể mối tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ D. Cả A, B, C đều sai Câu 3. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua: A. Lỗ miệng B. Tế bào gai
  7. C. Màng tế bào D. Không bào tiêu hóa Câu 4. Để phòng tránh giun móc câu ta phải: A. Rửa tay sạch trước khi ăn B. Không đi chân đất C. Không ăn rau sống D. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà Câu 5. Đặc điềm được phân biệt giun đốt với giun tròn là: A. Có khoang cơ thể chính thức B. Có khoang cơ thể chưa chính thức C. Cơ thể phân đốt, ống tiêu hóa phân hóa D. Câu A và C đúng Câu 6. Rươi sống được ở môi trường nào? A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D. Cả A, B, C đều đúng II, TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Trình bày đặc điếm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất. Câu 2. Nêu điểm khác nhau (về kích thước, con đường truyền bệnh, nơi kí sinh, tác hại, tên bệnh) giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét. Câu 3. Theo em giun đũa gây ra tác hại như thế nào đối với sức khoẻ con người ? Câu 4. Tại sao tỉ lệ mắc bệnh giun đũa ở nước ta lại cao ? ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 C A A B D C Câu 1. Trùng biến hình di chuyển nhờ: Chân giả Chọn C Câu 2. Mối tiêu hoá được xenlulôzơ là nhờ: Trong ruột mối có nhiều trùng roi kí sinh Chọn A
  8. Câu 3. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua: Lỗ miệng Chọn A Câu 4. Để phòng tránh giun móc câu ta phải: Không đi chân đất Chọn B Câu 5. Đặc điểm được phân biệt giun đốt với giun tròn là: - Có khoang cơ thể chính thức - Có khoang cơ thể chưa chính thức - Cơ thể phân đốt, ống tiêu hóa phân hóa Chọn D Câu 6. Rươi sống được ở môi trường Nước lợ Chọn C II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất: - Cơ thể dài, hình ống, phân đốt, có đối xứng 2 bên, khó phân biệt phần đầu và phần đuôi. - Ở phần đầu, cơ thể có vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt. - Thành cơ bụng phát triển, phần bụng cơ thể có các móc bám giúp giun di chuyển trong đất bằng cách co dãn cơ thể (giun bò, trườn mình tới trước, dùng móc phần bụng bám xuống đất, rồi kéo theo phần sau cơ thể). - Ống tiêu hoá phân hoá khá rõ với miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt: Giúp giun ăn đất, mảnh vụn, xác bã động thực vật và thải phân ra ngoài là một loại đất xốp. Câu 2. Điểm khác nhau (về kích thước, con đường truyền bệnh, nơi kí sinh, tác hại, tên bệnh) giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét: Các đặc điểm cần Kích Con Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh so sánh thước (so đường với hồng truyền Đối tượng So sánh cầu) dịch bệnh Trùng kiết lị Lớn hơn Qua ăn Ở thành ruột Viêm loét Bệnh kiết hồng cầu uống người. ruột, mất lị máu —> làm suy nhược cơ thể Trùng sốt rét Bé hơn Qua muỗi Trong máu Phá huỷ Bệnh sốt hồng cầu đốt người, thành hồng cầu rét.
  9. ruột và tuyến gây thiếu nước bọt muỗi máu, suy Anôphen. nhược cơ thể nhanh. Câu 3. Giun đũa gây ra tác hại rất lớn đối với sức khoẻ con người: - Giun đũa hút chất dinh dưỡng trong cơ thể, giun còn sinh ra độc tố làm hại cho việc tiêu hoá và hấp thụ chất dinh dưỡng. - Giun còn gây tắc ruột, tắc ống mật. Giun nhiều, khi di chuyển trong vòng đời có thể lên não gây tổn hại nghiêm trọng cho người. - Một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát tán bệnh này cho cộng đồng. Vì thế ở nhiều nước phát triển, trước khi cho người ở nơi khác đến nhập cư, người ta yêu cầu họ phải tẩy rửa giun sán trước. Câu 4. Tỉ lệ mắc bệnh giun đũa ở nước ta cao do: - Môi trường nhiệt đới nóng ẩm thích hợp cho giun phát triển - Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho giun phát triển - Ruồi, nhặng còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun đũa. - Trình độ vệ sinh cộng đồng thấp: Tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ven đường nhiều bụi bặm, nhiều ruồi nhặng; chưa có thói quen giữ gìn vệ sinh chung (ít có nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh công cộng không sạch ). - Chúng ta cũng chưa có thói quen kiểm tra sức khoẻ định kỳ, xổ giun định kỳ cho trẻ em. ĐỀ SỐ 4. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Nguyên nhân truyền bệnh sốt rét là do A. Muỗi vằn B. Muỗi Anôphen C. Ruồi, nhặng D. Vi khuẩn Câu 2. Thuỷ tức sinh sản theo các hình thức nào sau đây ? A. Tái sinh B. Sinh sản hữu tính C. Mọc chồi
  10. D. Cả A, B, C đúng Câu 3. Đặc điểm khác biệt của sứa so vói thuỷ tức là: A. Di chuyển bằng dù B. Đối xứng tỏa tròn C. Tua miệng gây ngứa D. Câu A và C đúng Câu 4. Trùng sốt rét nhiệt đới (ác tính) có chu kì sinh sản là: A. 48 giờ B. 24 giờ C. 12 giờ D. Cả A, B, C đều sai Câu 5. Loài giun đốt nào sau đây hô hấp bằng mang ? A. Đỉa, rươi B. Giun đỏ, róm biển C. Rươi D. Bông thùa Câu 6. Trong cơ thể người, giun kim kí sinh ở: A. Ruột non B. Ruột già C. Hậu môn D. Tá tràng II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Đặc điểm nào của sán dây thích nghi vói đời sống ký sinh trong ruột người ? Sán lá gan, sán dây, sán bã trầu, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Câu 3. Theo em cần phải có những biện pháp gì để phòng chống bệnh giun sán ? Câu 4. Tại sao nói việc phòng chống bệnh giun sán là một vấn đề lâu dài của xã hội? ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 B D D B C B Câu 1. Nguyên nhân truyền bệnh sốt rét là do Muỗi Anôphen Chọn B Câu 2. Thuỷ tức sinh sản theo các hình thức: - Tái sinh
  11. - Sinh sản hữu tính - Mọc chồi Chọn D Câu 3. Đặc điểm khác biệt của sứa so vói thuỷ tức là: - Di chuyển bằng dù - Tua miệng gây ngứa Chọn D Câu 4. Trùng sốt rét nhiệt đới (ác tính) có chu kì sinh sản là: 24 giờ Chọn B Câu 5. Rươi hô hấp bằng mang Chọn C Câu 6. Trong cơ thể người, giun kim kí sinh ở: Ruột già Chọn B II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Đặc điểm thích nghi với đời sống ký sinh của sán dây là: - Đầu nhỏ có giác bám, không có miệng và hậu môn - Ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng - Mỗi đốt mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính, các đốt cuối mang trứng. * Sán lá gan, sán dây, sán bã trầu, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường sau: Con đưòng xâm nhập Sán lá gan Xâm nhập vào cơ thể trâu bò qua thức ăn có chứa kén sán. Sán lá máu Xâm nhập vào cơ thể người qua da. Sán bã trầu Kén sán xâm nhập vào cơ thể qua thức ăn, rau bèo; vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút. Sán dây (sán Ấu trùng xâm nhập vào cơ thể động vật qua thức ăn của trâu, bò, heo, xơ-mit) rồi phát triển thành kén sán nằm trong thịt trâu, bò, heo gạo; người ăn thịt trâu, bò, heo bệnh và bị sán. Câu 2. * Đặc điểm cấu tạo của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh: - Cơ thể dài bằng chiếc đũa
  12. - Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thế có tác dụng như bộ áo giáp giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bởi các dịch tiêu hoá trong ruột non người - Cơ thể hình ống - Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ thể chì oó lớp cơ dọc phát triển —> thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh Câu 3. * Biện pháp phòng tránh bệnh giun kí sinh ở người: - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Rửa rau quả sạch trước khi ăn; không ăn rau, quả chưa rửa kỹ; nên ngâm rau trong thuốc tím 5 phút hay rửa rau bằng nước muối. - Rửa tay sạch sau khi làm đất, trồng cây; trẻ con không nên nghịch đất bẩn. - Không nên tưới hoa màu, các loại rau, cây ăn quả bằng phân tươi chưa qua hoai mục. - Nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm. Câu 4. Biện pháp chù yếu phòng chống giun đũa là cần ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn, diệt trừ ruồi nhặng kết hợp với vệ sinh xã hội ờ cộng đồng. Vì thế phòng chống bệnh giun sán còn là vấn đề lâu dài cùa cộng đồng, xã hội. HẾT .