Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Văn Kiệt (Có đáp án)
1. Các chủng tộc chính trên thế giới:
A. Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Nê-grô-it D. Cả 3 ý trên.
2. Đới nóng có vị trí:
A. Từ chí tuyến đến vòng cực B. Từ vòng cực đến hai cực
C. Giữa 2 đường chí tuyến D. Chỉ nằm ở 2 cực.
3. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng:
A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường xích đạo âm D. Môi trường hoang mạc.
4. Dân số đới nóng tăng nhanh dẫn đến:
A. Kinh tế chậm phát triển B. Đời sống nhân dân khó khăn
C. Môi trường ô nhiễm D. Tất cả các ý đều đúng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Văn Kiệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truo.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Văn Kiệt (Có đáp án)
- ĐỀ THI GIỮA HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 VÕ VĂN KIỆT MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng trong những câu sau: 1. Các chủng tộc chính trên thế giới: A. Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Nê-grô-it D. Cả 3 ý trên. 2. Đới nóng có vị trí: A. Từ chí tuyến đến vòng cực B. Từ vòng cực đến hai cực C. Giữa 2 đường chí tuyến D. Chỉ nằm ở 2 cực. 3. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng: A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường nhiệt đới gió mùa C. Môi trường xích đạo âm D. Môi trường hoang mạc. 4. Dân số đới nóng tăng nhanh dẫn đến: A. Kinh tế chậm phát triển B. Đời sống nhân dân khó khăn C. Môi trường ô nhiễm D. Tất cả các ý đều đúng. 5. Thời tiết của đới ôn hòa diễn biến: A. Thất thường B. Ổn định C. Điều hòa D. Ít thay đổi. 6. Nền công nghiệp của đới ôn hòa có đặc điểm: A. Hiện đại B. Có cơ cấu đa dạng C.Trình độ cao D. Tât cả đều đúng II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Cho biết đặc điểm vị trí của môi trường đới nóng? Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng? Câu 2. (2 điểm) Dân cư đới nóng có đặc điểm gì?
- Câu 3. (2 điểm) Cho biết sự phát triển đô thị ở đới ôn hòa đã nảy sinh những vấn đề tiêu cực gì? ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: mỗi ý đúng đạt 0.5 điểm (3 điểm) Các ý đúng là: 1-D, 2- C, 3- B, 4- D, 5- A, 6- D II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Vị trí của đới nóng: o Đới nóng nằm khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông tạo thành một vành đai bao quanh Trái đất. Các kiểu môi trường của đới nóng: o Môi trường xích đạo ẩm o Môi trường hoang mạc o Môi trường nhiệt đới o Môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 2. (2 điểm) Đặc điểm dân cư đới nóng Dân số đông, chiếm khoảng gần 50% dân số thế giới Dân số tập trung nhiều ở khu vực: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi. Gia tăng dân số nhanh dẫn tới bùng nổ dân số. Gia tăng dân số phông phù hợp với phát triển kinh tế gây nhiều khó khăn. Câu 3. (2 điểm) Những vấn đề tiêu cực nảy sinh do phát triển đô thị ở đới ôn hòa Làm tăng khả năng ô nhiễm môi trường Gây ùn tắc giao thông Thất nghiệp, thiếu nhà ở và các công trình công cộng.
- ĐỀ SỐ 2. I) TRẮC NGHIỆM Chọn câu đúng nhất 1,5 điểm 1. Cho biết vị trí của môi trường xích đạo ẩm? A. trải dài giữa hai chí tuyến B. Nằm trong khoảng từ 5oB đến 5oN, C. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á D. Nằm trong khoảng từ 5oB 2. Đăc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm B. Nắng nóng quanh năm C. Rất nóng và lượng mưa ít D. Rất lạnh và lượng mưa ít 3. Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là A. Nông nghiệp, lâm nghiệp B. Nông nghiệp C. Công nghiệp và dịch vụ D. Ngư nghiệp * Nối cột A & B 1,5 điểm A B 1. Bùng nồ dân số thế giới a. nằm trong khoảng từ 5oB đến 5oN, 2. Dân cư trên thế giới sinh b. là do dân số tăng nhanh và tăng đột biến ở nhiều sống chủ yếu nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh 3. Môi trường xích đạo ẩm c. khu vực: Đồng bằng,ven biển nơi có khí hậu gió mùa II) TỰ LUẬN 1/ Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt đông kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? (2 điểm) 2/ Môi trường nhiệt đới gió mùa thích hợp trông những loại cây nào? (1 điểm) 3/ Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? (3 điểm) 4/ Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào yếu tố nào? (1 điểm) ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm CÂU 1: B CÂU 2: A CÂU 3: C Nối cột: 1-b 2-c 3- a II. Tự luận Câu 1: Ở nông thôn, mật độ dân số thường thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. (1 điểm) Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. (1 điểm) Câu 2: Khu vực nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng cây lương thực đặc biệt là cây lúa nước (0.5 điểm) Cây công nghiệp như: cao su cà phê, tiêu, điều (0.5 điểm) Câu 3: Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa. (0.5 điểm) Khí hậu: Khí hậu: có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô (0.5 điểm) o (mùa mưa: nóng nhiều mưa nhiều; và mùa khô: lạnh và khô) (0.5 điểm) Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật (0.5 điểm) Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường (1 điểm) Câu 4:
- Nhưng thiên nhiên còn tuỳ thuộc vào lượng mưa (0.5 điểm) nên có nhiều kiểu rừng khác nhau, từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới. (0.5 điểm) ĐỀ SỐ 3. Câu 1. (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục ô nhiễm nguồn không khí ở đới ôn hoà? Câu 2. (3,0 điểm) Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một môi trường địa lý như sau: a) Phân tích và cho biết biểu đồ trên thuộc môi trường nào? b) Từ môi trường địa lý vừa xác định em hãy nêu các vấn đề cần quan tâm ở môi trường đó? Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao lại nói: Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? Câu 4. (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lý, hình dạng, kích thước, đường bờ biển và các dòng biển của châu Phi? Các đặc điểm trên có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu châu Phi? ĐÁP ÁN Câu 1 * Nguyên nhân: Do khí thải bụi từ: 1,0 o Các trung tâm công nghiệp. o Các phương tiện giao thông. o Chất đốt sinh hoạt. Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng hạt nhân. 0,5 * Hậu quả: Gây mưa A-xít làm chết cây cối và ăn mòn các công trình xây dựng. 0,25 Gây bệnh hô hấp cho người và vật nuôi. 0,25 Gây hiệu ứng nhà kính. 0,25 Tạo lỗ thủng tầng ô zôn. 0,25 * Biện pháp: Kí Nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải vào môi trường. 0,5 Câu 2
- a) Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của biểu đồ khí hậu: * Nhiệt độ: 0,75 Nhiệt độ cao nhất là tháng 2: 230 C Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 7: 120 C Biên độ nhiệt: 110 C * Lượng mưa: Mưa nhiều từ tháng 4 → tháng 9, mưa ít từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. 0,75 => Biểu đồ trên thuộc môi trường đới ôn hòa. 0,5 b) Vấn đề cần quan tâm ở môi trường đới ôn hòa là: Ô nhiễm môi trường. 0,5 Đô thi hóa nhanh. 0,5 Câu 3. Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì đặc điểm tự nhiên của đới lạnh có nhiều điểm giống với hoang mạc như: Rất khô hạn (lượng mưa dưới 500mm). 0,25 Khắc nghiệt (biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn). 0,25 Có ít người sinh sống. 0,25 Giới sinh vật nghèo nàn. 0,25 Câu 4 a) Đặc điểm vị trí, hình dạng, kích thước, đường bờ biển và các dòng biển của châu Phi. * Vị trí địa lý: 1,0 Trải dài từ 370 Bắc -> 350 Nam Có đường Xích Đạo đi qua chính giữa châu lục Giới hạn: o Phía Bắc giáp Địa Trung Hải o Phía Tây: Đại Tây Dương o Phía Đông: Giáp biển Đỏ ngăn cách Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê o Phía Đông Nam: Ấn Độ Dương * Diện tích và hình dạng: 0,5 Diện tích: Hơn 30 triệu km2 đứng thứ 3 trên Thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ) Hình dạng: Hình khối. * Bờ biển và các dòng biển: 0,5 Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo và vịnh biển => Ảnh hưởng của biển ít lấn sâu vào đất liền. Các dòng biển lạnh và nóng chạy sát bờ. b) Các đặc điểm trên có ảnh hưởng lớn đối với khí hậu châu Phi là: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi thuộc MT đới nóng, có khí hậu khắc nghiệt: Nóng và khô vào bậc nhất thế giới. 1,0 ĐỀ SỐ 4. Câu 1: (2,5 điểm) a/ Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh? b/ Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào? Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Câu 3 (2,5 điểm): Giải thích tại sao khí hậu châu Phi rất nóng và khô, hình thành nên nhiều hoang mạc? Câu 4 (2,0 điểm): Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vị trí A và B như sau:
- (Lượng mưa được biểu thị bằng cột, nhiệt độ biểu thị bằng đường) a) Cho biết biểu đồ A và B thuộc đới khí hậu nào, tại sao? b) Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào, nêu đặc điểm của kiểu khí hậu đó? ĐÁP ÁN Câu 1: a/ Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân: Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. (0,5đ) Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.có góc chiếu sáng MT nhỏ (0,5đ) b/ Sự thích nghi của động vật, thực vật: Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. (0,75đ) Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. (0,75đ) Câu 2: Nguyên nhân: (1,0đ) Khí thải từ hoạt động công nghiệp. Khí thải từ phương tiện giao thông. Khí thải trong sinh hoạt của con người. cháy rừng, vụ thử hạt nhân Hậu quả: (1,0đ) Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi. Thủng tầng ô zôn => dẫn đến hủy hoại cuộc sống con người và sinh vật Biện pháp:(1,0đ) Cắt giảm lượng khí thải vào khí quyển,thực hiện nghị định thư KiôTô Dùng năng lượng sạch (Gió, mặt trời, địa nhiệt nhiên liệu sinh học.) Trồng và bảo vệ rừng Câu 3: Vị trí: Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc đới nóng. (0,5đ) Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.Nên thời tiết ổn định khổ ráo quanh năm. (0,5đ) Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển. (0,5đ) Địa hình: Là một cao nguyên cao xen kẻ các bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa. (0,5đ)
- Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín ĐTH. (0,5đ) Câu 4: a) Xác định biểu đồ thuộc đới khí hậu: Biểu đồ A thuộc đới nóng. (0,25đ) Vì: Nhiệt độ các tháng trong năm đều cao hơn 20oC. (hoặc nhiệt độ trung bình năm cao hơn 20oC) (0,25đ) Biểu đồ B thuộc đới khí hậu ôn hòa. (0,25đ) Vì: Nhiệt độ cao nhất không quá 20oC, thấp nhất lớn hơn 0oC. (0,25đ) b) Xác định kiểu khí hậu, đặc điểm: Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. (0,5đ) Đặc điểm: Mùa đông (T11 đến T4) có gió Đông Bắc với thời tiết lạnh và khô, Mùa hạ (T5 đến T10) có gió TN và ĐN gây nóng ẩm, mưa nhiều (0,5đ) HẾT .