Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Hà (Có đáp án)

Câu 1: Để nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào a. hình dáng bên ngoài.

b. chỉ số thông minh.

c. cấu tạo cơ thể.

d. tình trạng sức khỏe.

Câu 2: Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở a. Châu Âu.

b. Châu Á.

c. Châu Mĩ.

d. Châu Phi.

Câu 3: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở a. Châu Á.

b. Châu Phi

c. Châu Âu.

d. Châu Mĩ.

Câu 4: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng

a. từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N

b. giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam

c. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu

d. từ vĩ tuyến 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu

Câu 5: Môi trường có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới là a. môi trường xích đạo ẩm.

b. môi trường nhiệt đới.

c. môi trường nhiệt đới gió mùa.

d. môi trường hoang mạc.

pdf 12 trang Thái Bảo 31/07/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truo.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Hà (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 HỒNG HÀ MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu mỗi câu em cho là đúng nhất. Câu 1: Để nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào a. hình dáng bên ngoài. b. chỉ số thông minh. c. cấu tạo cơ thể. d. tình trạng sức khỏe. Câu 2: Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở a. Châu Âu. b. Châu Á. c. Châu Mĩ. d. Châu Phi. Câu 3: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở a. Châu Á. b. Châu Phi c. Châu Âu. d. Châu Mĩ. Câu 4: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng a. từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N b. giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam c. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu d. từ vĩ tuyến 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu Câu 5: Môi trường có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới là a. môi trường xích đạo ẩm. b. môi trường nhiệt đới. c. môi trường nhiệt đới gió mùa. d. môi trường hoang mạc. Câu 6: Môi trường nhiệt đới gió mùa nằm ở a. Đông Á, Trung Đông. b. Nam Á, Đông Nam Á. c. Đông Á, Nam Á. d. Đông Nam Á, Trung Đông. II) TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết. Câu 2. Tính mật độ dân số năm 2001 trong bảng dưới đây và nêu nhận xét. ( 2 điểm) Tên nước Diện tích Dân số (Triệu người) Việt Nam 330991 78,7 Trung Quốc 9597000 1273,3 In-đô-nê-xi-a 191900 206,1 Câu 3. (2,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống ?
  2. ĐÁP ÁN I) TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A b c d a b II) TỰ LUẬN: (7,0 đ) BIỂU CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Nguyên dân của sự di dân ở đới nóng: 1,0đ 1 - Di dân tự do: chiến tranh, thiên tai, nghèo đói, kinh tế chậm phát triển 0,5đ - Di dân có kế hoạch: phát triển kịnh tế xã hội vùng núi, vùng ven biển 0,5đ Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị: Quần cư nông thôn Quần cư đô thị - MĐDS thấp. - MĐDS cao. - Hoạt động sản xuất chính là nông- 3,0đ - Hoạt động sản xuất chính là công lâm- ngư nghiệp. 1,0đ 2 nghiệp xây dựng và dịch vụ. - Làng mạc, thôn xóm thường phân 1,0đ - Nhà xây thành phố, phường. tán. 1,0đ - Lối sống văn minh, hiện đại - Lối sống phong tục, cổ truyền. ( Lưu ý: HS so sánh được từ 3 đặc điểm cho trọn điểm. Nếu sai hoàn toàn mỗi đặc điểm - 0,5 đ). 3,0đ - Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 10: 280C 0,75đ - Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 7 : 260C 0,75đ 3 - Biên độ nhiệt trong năm là 2 0C 0,5đ - Các tháng có lượng mưa nhiều là tháng 5, 6, 12. 0,5đ - Các tháng có lượng mưa thấp là tháng 2, 9 ,10. 0,5đ ĐỀ SỐ 2. I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,5đ) Câu 1: Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môitrường: A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước; B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày C. Có thân nhiệt cao. D. Có thân nhiệt thấp Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mụcvì: A. Có diện tích rộng. B. Thiếu nước cho trồng trọt. C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ. D. Địa hình hiểm trở. Câu 3: Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền: A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ
  3. D. Địa Trung Hải với Biển Đen. Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"? A. Môi trường xích đạo ẩm C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường hoang mạc Câu 5: Đới ôn hòa nằm ở đâu? A. Nằm ở bán cầu Bắc. B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực. C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến. D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. Câu 6: Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào? A.Môi trường nhiệt đới B. Môi trường xích đạo ẩm C.Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc II. Phần tự luận: Câu 7: Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển? Câu 8: Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số thế giới Đầu 2021 Năm 1250 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999 CN (Dự báo) Số dân (Tỉ 0,3 0,4 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 8,0 người) ĐÁP ÁN Câu Hướng dẫn chấm Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm Câu 1. A; Câu 2. B; Câu 3. C; Câu 4. A; Câu 5. D: Câu 6. C: Phần tự luận: - Hoang mạc Châu Phi lan ra sát ven biển do: + Phần lớn diện tích lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của Trái Đất. 7 + Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ, lượng bốc hơi nước rấtít. + Ví dụ như: Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía Bắc tiến ra sát ven bờ Tây do có dòng biển lạnh Ca-la-ha-ri chảy sát ven bờ, hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng tiến ra sát ven bờ vì phía Tây có dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy sát ven bờ. - Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới: Dân số thế giới tăng đềuvà liên tục qua các năm. - Nguyên nhân: Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chất lượng 8 cuộc sống được nâng lên, tuổi thọ tang lên. - Hậu quả: Bùng nổ dân số gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, những vấn đề kinh tế - xã hội.
  4. ĐỀ SỐ 3. Phần trắc nghiệm Câu 1: Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới? A. Châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Á. D. Châu Âu. Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào: A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm. C. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong mộtnăm. D. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong mộtnăm. Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tốnào? A. tổng số dân. B. gia tăng dân số tự nhiên. C. mật độ dân số. D. tháp dân số. Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân cư là: A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. Câu 5: Tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới có những hạn chế nào? A. đất ngập úng, glây hóa.
  5. B. đất bị nhiễm phèn nặng. C. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa. Câu 6: Chế độ nước sông ngòi của khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào? A. nhiều nước quanh năm. B. ít nước quanh năm. C. phân hóa theo mùa. D. chế độ nước sông thất thường. Câu 7: Hình thức canh tác nào dưới đây có lịch sử lâu đời nhấttrong xã hội loài người? A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước. B. Làm nương rẫy. C. Sản xuất hàng hóa. D. Làm đường đồng mức. Câu 8: Ở đới nóng có mấy hình thức canh tác cơ bản? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 9: Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủyếu do: A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế. B. dân số đông và tăng nhanh. C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
  6. Câu 10: Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là: A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. Nâng cao đời sống người dân. C. Tăng cường khai thác tài nguyên. D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế. Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đớicó màu đỏ vàng? Câu 2 (2 điểm). Em hãy phân tích hậu quả của đô thị hóa quá nhanh. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh? ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm Câu 1: Châu Đại Dương là châu lục có ít dân số nhất (chiếm khoảng 0,6% tỉ trọng dân số thế giới). Chọn: B. Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chếtđi trong một năm. Chọn: A. Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số(số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, đơn vị: người/km2). Chọn: C. Câu 4:
  7. Những khu vực tập trung đông dân cư Namlà Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. Do những khu vực này có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (thường là cái nôi nền văn minh lúa nước, ) vàcó nền kinh tế rất phát triển. Chọn: B. Câu 5: Đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa nếukhông được cây cối che phủ và canh tác không hợp lí. Chọn: D. Câu 6: Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùngmùa khô. Chọn: C. Câu 7: Hình thức canh tác có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người canh tácnương rẫy. Chọn: B. Câu 8: Ở đới nóng có 3 hình thức canh tác cơ bản. Đó là làm nương rẫy; làm ruộng, thâm canhlúa nước và sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn. Chọn: A. Câu 9: Châu Phi có dân số đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trong khi sản lượng lương thực tăng chậm khiến bình quân lương thực theo đầu người rất thấp và giảm nhanh. Chọn: B. Câu 10: Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng, các biện pháp hiệu quả làgiảm tỉ lệ gia tăng dân số, đẩy mạnh phát triển kinh tế vànâng cao đời sống người dân. Chọn: C.
  8. Phần tự luận Câu 1: - Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời điqua đỉnh đầu. (1 điểm) - Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dàitừ3- 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưatừ500- 1.500mm. (1 điểm) - Giải thích: Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tíchtụ ôxit sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. (1điểm) Câu 2: - Ô nhiễm nguồn nước như: các sông ngòi, ao hồ bị ô nhiễm nặng nề; rất nhiều nơi thiếu nguồn nước sạch trầm trọng, (1 điểm) - Ô nhiễm không khí như: Các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp xả khí bụi gây ô nhiễm môi trường không khí; số ca bệnh về lao, phổi gia tăng một cách đág kể, (0,5 điểm) - Làm biến đổi môi trường theo chiều hướng xấu như: hiện tượng Trái Đất nóng lên, mưa axit, băng hai cực tan ra, (0,5 điểm) ĐỀ SỐ 4. A. Trắc nghiệm:( 3 điểm) Câu 1.Chủng tộc Môn-gô-lô-it sinh sống chủ yếu ở A. châu Mĩ. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Á. Câu 2 (0,25 đ): Đới nóng có A. 2 kiểu môi trường. B. 3 kiểu môi trường. C. 4 kiểu môi trường D. 5 kiểu môi trường.
  9. Câu 3. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu? A. Vĩ tuyến 50B - 50N. B. Vĩ tuyến 300B – 300N. C. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. D. Vĩ tuyến xích ạđ o. Câu 4. Biểu đồ dưới đây là biểu đồ khí hậu của môi trường nào? A. Nhiệt đới. B. Xích đạo ẩm. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. Câu 5. Mật độ dân số là gì? A. Số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ. B. Số diện tích trung bình của một người dân. C. Dân số trung bình của các ịđ a phương trong nước. D. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Câu 6. Dân số ở đới nóng chiếm A. gần 50% dân số thế giới. B. hơn 35% dân số thế giới. C. 40% dân số thế giới. D. khoảng 60% dân số thế giới.
  10. Câu 7. Hình dạng tháp tuổi đáy ộr ng thân hẹp cho thấy A. Số người trong độ tuổi lao động ít. B. Số người dưới độ tuổi lao động ít. C. Số người trong độ tuổi lao động nhiều. D. Số người trên độ tuổi lao động ít. Câu 8. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở khu vực nào trên thế giới? A. Đông Nam Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á và Nam .Á D. Đông Á và Nam Á. Câu 9. Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp trong câu sau: Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi có tốc độ cao trên thế giới. Nhiều thành phố phát triển nhanh chóng trở thanh các Câu 10 .Cây lương thực (lúa nước) thích hợp trồng ở A. môi trường xích đạo ẩm. B. môi trường nhiệt đới. C. môi trường hoang mạc. D. môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 11 .Cây cà phê, cây cao su thuộc nhóm A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. Cây lương thực lấy hạt. C. cây công nghiệp lâu năm. D. cây lương thực lấy củ.
  11. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Kể tên các kiểu môi trường đới nóng? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu môi trường đó?(3 đ) Câu 2: Để hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường cần phải có những giải pháp gì?(2đ) Câu 3: Nguyên nhân nào đã dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng ?( 2đ ) ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 Đáp án d a c b d a a c d c Câu 9. Đô thị hóa – siêu đô thị. B. PHẦN TỰ LUẬN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Đới nóng có 4 kiểu môi trường: môi trường xích ạđ o ẩm, môi trường 1.25đ hoang mạc, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa VN thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. 0.5đ Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: nhiệt độ, lượng mưa 0.5đ thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường + Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. Biên độ nhiệt khoảng 80c 0.25đ + Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm 0.25đ + Thời tiết diễn biến thất thường: Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều gây lụt lội hay hạn hán. 0.25đ
  12. Câu 2 + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. 0.5đ + Phát triển kinh tế. 0.5đ + Nâng cao đời sống của người dân sẽ có tácộ đ ng tích cực tới tài nguyên và môi trường. 1đ Câu 3 Nguyên nhân di dân: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, sự nghèo đói và thiếu việc làm 2 đ HẾT .