Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của châu Mỹ?

A. Rộng 42 triệu km2.

B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

C. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.

D. Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ.

Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 3. Chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ nào sau đây của châu Mỹ?

A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ.

C. Kênh đào Pa-na-ma. D. Vịnh Mê-hi-cô.

Câu 4. Trong các châu lục sau, châu lục nào là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất?

  1. Châu phi B. Châu Âu

C. Châu Mỹ D. Châu nam cực

Câu 5. Xét về diện tích, Châu Mỹ xếp hàng thứ mấy thế giới?

A. Thứ nhất . B. Thứ hai

C. Thứ ba D. Thứ tư.

Câu 6. Lãnh thổ châu Mỹ trải dài khoảng bao nhiêu vĩ độ

A. Từ 72°B đến 54°N.

B. Từ 53°B đến 72°N.

C. Từ 70°B đến 53°N.

D. Từ 72°B đến 51°N.

pdf 11 trang Thái Bảo 29/07/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truo.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đặng Thai Mai (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 ĐẶNG THAI MAI MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất? Câu 1. Đới nóng nằm trong khoảng A. xích đạo đến chí tuyến bắc B. xích đạo đến chí tuyến nam C. chí truyến bắc đến chí tuyến nam D. chí truyến bắc đến vòng cực bắc Câu 2. Đới nóng có mấy kiểu môi trường chính? A. Hai môi trường B. Bốn môi trường C. Ba môi trường D. Năm môi trường Câu 3. Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây? A. Nằm từ 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu B. Nhiệt độ trung bình trên 200 C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm D. Thực vật xanh quanh năm phát triển Câu 4. Việt Nam nằm trong môi trường A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới gió mùa C. nhiệt đới. D. hoang mạc Câu 5. Khu vực đển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là A. Bắc Á – Đông Á B. Đông Nam Á – Nam Á C. Tây Nam Á – Nam Á D. Đông Á – Đông Nam Á Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm? A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. B. Mưa chủ yếu do tuyết tan. C. Mưa quanh năm. D.Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm. Câu 7. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như: A.lúa mì, cây cọ B.cao lương C.lúa nước, cây cao su D. lúa mạch, cây chà là Câu 8. Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự A. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan C. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
  2. D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan Câu 9. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực A. Tây Á và Tây Nam Á B. Bắc Á và Đông Bắc Á C. Nam Á và Đông Nam Á D. Bắc Á và Đông Nam Á Câu 10. Màu đỏ vàng của đất ở vùng nhiệt đới là do màu của A. ôxít sắt, nhôm tích tụ. B. ôxít silic, nhôm tập trung. C. lượng nước ngấm sâu vào trong đất. D. có nhiều chất khoáng. Câu 11. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới khác biệt so với môi trường xích đạo ẩm là A. mưa quanh năm. B. Mưa tập trung vào một mùa. C. có thời kì khô hạn kéo dài. D. lượng mưa tương đối ít, tập trung vào mùa hạ. Câu 12. Dựa vào đặc điểm khí hậu các môi trường đã học, nêu nét đặc trưng của môi trường đới nóng? A. Mưa nhiều quanh năm B. Nhiệt độ cao. C. Nóng quanh năm, mưa nhiều hoặc mưa theo mùa. D. hiệt độ thấp, mưa nhiều, mát mẽ. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1/So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? (3 đ) Câu 2/ Bùng nổ dân số ở đới nóng gây ra hậu quả gì? Hướng giải quyết? (2 đ) Câu 3/ Xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào? Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý vấn đề gì? (2 đ) ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM:( Mỗi câu đúng 0,25đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C D C B B C A C A C C II/TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu Nội dung Điểm 1 So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? 1đ
  3. (3đ) Nhà ở 1đ Mật độ dân 1đ Kinh tế Hậu quả: - Gây nghèo đói, thiếu nhà ở, việc làm, ăn mặc, ở, học hành 0.5đ 2 - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm 0.5đ (2đ) *Biện pháp giải quyết: 0.5đ - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình 0.5đ - Tăng cường phát triển kinh tế nâng cao cuộc sống cho người dân A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý ( mỗi ý đúng 0.25 đ nhưng 0.5đ 3 không vượt quá 1 điểm) 0.5đ (2đ) - Phòng trừ sâu bệnh - Làm thủy lợi - Cần bố trí mùa vụ và lựa chọn giống cây trồng phù hợp - Phủ xanh đất trống, đồi trọc ĐỀ SỐ 2. I. TRẮC NGHIỆM: (3 Đ) Câu 1. Tháp tuổi cho chúng ta biết A. trình độ văn hóa của dân số B. nghề nghiệp đang làm của dân số C. sự gia tăng cơ giới của dân số D. thành phần nam nữ của dân số Câu 2. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp A. miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc B. có giao thông phát triển C. các đồng bằng, đô thị D. các vùng đi lại khó khăn Câu 3. Dân cư thế giới được chia làm mấy chủng tộc chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến: A. từ 50B đến 50N B. từ 23027'N đến 66033'N C. từ 23027'B đến 66033'B D. từ 23027'B đến 66033'N Câu 5. Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là A. công nghiệp phát triển mạnh B. dịch vụ phát triển nhanh C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn Câu 6. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?
  4. A. Khí hậu nóng quanh năm B. Mưa quanh năm C. Khí hậu lạnh quanh năm D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm Câu 7. Việt Nam nằm ở môi trường tự nhiên nào của đới nóng A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc Câu 8. Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc. Câu 9. Hướng gió chính vào mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc MT đi qua thiên đỉnh. Câu 11. Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường xích đạo A. rừng rậm xanh quanh năm. B. xavan và cây bụi. C. rừng lá kim. D. đài nguyên. Câu 12. Đặc điểm nào nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường. II. TỰ LUẬN.( 7Đ) Câu 1.Hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? (2đ) Câu 2. Kể tên các loại cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng (1đ) Câu 3. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (2đ) Câu 4. Quan sát hai biểu đồ, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới ? (2đ)
  5. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Trả lời đúng mỗi câu được 0.25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D A B A C D C A C B A D II.Tự luận (7,0 điểm). Biểu Câu Đáp án điểm Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm: 0, 5 - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 25-280C; điểm - Chênh lệnh nhiệt độ rất nhỏ (khoảng 30C) nhưng chênh lệch nhiệt độ ngày và 0, 5 1 đêm trên 100C; điểm - Lượng mưa trung bình năm: 1500-2500mm; 0,5 điểm - Độ ẩm trung bình trên 80%. 0,5 điểm + Cây lương thực: Lúa nước, khoai lang, sắn, cao lương 0,5 điểm 2 + Cây công nghiệp: cà phê, cao su, dừa, bông, mía 0,5 điểm - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản 0,75 xuất công nghiệp và dịch vụ. điểm - Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt 0,75 3 Quan sát 2 biểu đồ, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí điểm 4 hậu nhiệt đới: (0,5đ) Trả lời: 1,0 điểm Nhiệt độ Lượng mưa 1,0 điểm Lượng Địa điểm Nhiệt độ Biên độ Số tháng Số tháng không mưa TB nhiệt có mưa mưa TB
  6. Ma-la-can 3 tháng (tháng 250C 25-280C 9 tháng 841mm 90B 1,2,12) Gia-mê-na 5 tháng (tháng 220C 22-340C 7 tháng 647mm 120B 1,2,3,11,12) ĐỀ SỐ 3. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất: 1) Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là: A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió. B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít D. Nhiệt độ trung bình, mưa tùy nơi 2) Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm: A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn B. Cây nhiều tầng rập rập, xanh tốt. C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt. D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai. 3) Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng: A. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai C. Nhu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ D. Dân số đông, thiếu việc làm 4) Bùng nổ dân số xảy ra khi: A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,0% trong thời gian dài B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,0% C. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử D. Các nước mới giành độc lập 5) Những hậu quả của bùng nổ dân số: A. Kinh tế chậm phát triển, ô nhiễm môi trường B. Chăm sóc y tế kém, dân trí thấp C. Thất nghiệp, đói nghèo, tệ nạn xã hội D. Tất cả các ý đầu đúng 6) Ghép ý cột A phù hợp với nội dung ở cột B. Cột A Cột B 1. Môi trường nhiệt đới gió a. Từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến mùa. 50N 2. Môi trường Xích đạo ẩm. b. Nằm ở Nam Á, Đông Nam Á II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa? (2 điểm) Câu 2: Có mấy kiểu quần cư, nêu đặc điểm của các kiểu quần cư? (3 điểm) Câu 3: Tháp tuổi cho ta biết gì? (2 điểm) ĐÁP ÁN
  7. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c b a b d 1b, 2a Tự luận: (7 điểm) Câu 1 - Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bậc là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (1đ) + Nhiệt độ TB năm >20oC, Mua TB năm >1500mm, mùa khô ngăn có lượng mua nhỏ, biên độ nhiệt TB năm 8oC. (1đ) - Thời tiết diễn biến thất thường. (0,5đ) - Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú. (0,5đ) Câu 2 Gồm 2 kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị (1 điểm) - Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. (1 điểm) - Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vu (1 điểm) Câu 3 Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một quốc gia. (1đ) ĐỀ SỐ 4. Phần trắc nghiệm Câu 1: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết đặc điểm nào? A. Số người sinh, tử của một năm. B. Số người dưới tuổi lao động. C. Các độ tuổi của dân số. D. Số lượng nam và nữ. Câu 2: Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm nào dưới đây? A. 1927. B. 1950. C. 1500. D. 1804. Câu 3: Nguyên nhân dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng do: A. khí hậu mát mẻ, ổn định.
  8. B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản. C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. D. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. Câu 4: Châu lục nào có tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới? A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 5: Đới nóng trên Trái Đất có giới hạn nào dưới đây? A. Từ vĩ tuyến 40oN - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc. B. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 20o Bắc - Nam. C. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam. D. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 40o Bắc. Câu 6: Gió Tín phong thổi quanh năm ở đới nào? A. Đới ôn hòa. B. Đới nóng. C. Đới lạnh. D. Đới cận cực. Câu 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào? A. Nam Á, Đông Nam Á B. Tây Nam Á, Nam Á. C. Bắc Á, Tây Phi. D. Nam Á, Đông Á Câu 8: Vào thời kì mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa có hướng gió chủ yếu nào dưới đây? A. Đông Nam. B. Tây Bắc. C. Tây Nam.
  9. D. Đông Bắc. Câu 9: Ở môi trường nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất ở các đồng bằng là: A. cây lúa mì. B. cây lúa nước. C. cây ngô. D. cây cao lương. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? A. Các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía, ). B. Phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ. C. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt và mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. Vùng thuận lợi sản xuất cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp. Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? Câu 2 (2 điểm). Trình bày hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông? ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm Câu 1: Hình dáng của tháp tuổi không cho ta có thể biết số người sinh ra, mất đi của một nước hay một địa phương. Chọn: A. Câu 2: Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ trên xuống. Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm 50 của thế kỉ XX. Chọn: B.
  10. Câu 3: Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc. Chọn: D. Câu 4: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất với các cường quốc dân số trên 1 tỉ người như Trung Quốc, Ấn Độ, Chọn: B. Câu 5: Đới nóng có phạm vi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. Chọn: C. Câu 6: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là gió tín phong (tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam). Chọn: B. Câu 7: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á. Chọn: A. Câu 8: Vào mùa đông, gió mùa thổi từ lục địa châu Á ra theo hướng Đông Bắc, đem theo không khí khô và lạnh cho môi trường nhiệt đới gió mùa. Chọn: D. Câu 9: Cây lương thực quan trọng nhất ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa là cây lúa nước. Chọn: B. Câu 10: Đới nóng thuận lợi cho canh tác cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp; các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía, ), hình thành nhiều vùng chuyên canh quy
  11. mô lớn. Chăn nuôi ở đới nóng phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ. Nhưng nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt. Chọn: C. Phần tự luận Câu 1: - Bùng nổ dân số xảy ra vào những năm 50 của thế kỉ XX. Vào thời kì này, tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %. Bùng nổ dân số xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh. (1 điểm) - Nguyên nhân: Do tỉ suất sinh lớn, tỉ suất tử thấp. Trong những năm này, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. (1 điểm) - Hậu quả: Gánh nặng cả vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm, do có nhiều trẻ em và thanh niên. (0.5 điểm) - Phương hướng giải quyết: Ngăn chặn sự bùng nổ dân số bằng các biện pháp: Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hóa, (0,5 điểm) Câu 2: - Hướng gió ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á: + Về mùa hạ: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là tây nam; khi thổi lên phía bắc, hướng gió đổi sang đông nam. (0,75 điểm) + Về mùa đông: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là đông bắc; khi thổi xuống phía nam, hướng gió đổi sang tây nam. (0,75 điểm) - Giải thích: Mùa hạ mưa nhiều do gió Tây Nam thổi qua vùng biển xích đạo mang theo nhiều hơi nước; mùa đông mưa rất ít do gió Đông Bắc thổi từ lục địa về, có tính chất khô. (0,5 điểm) HẾT .