Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)
Câu 1: (0,3đ) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
- khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- khi xung quanh ta có ánh sáng.
- khi ta mở to mắt.
- khi không có vật chắn sáng.
Câu 2: (0,3đ) Đặt mắt quan sát ánh sáng từ ngọn đèn phát ra bằng một ống cong, rỗng thì không quan sát được ánh sáng của ngọn đèn qua ống này vì:
- Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn khi đi qua ống cong thì bị gẫy khúc.
- Ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.
- Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo đường thẳng.
- Ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn bị ống cong hấp thụ hết.
Câu 3: (0,3đ) Hiện tượng Nhật thực xảy ra:
- Vào ban đêm, khi đó Trái Đất cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng.
- Vào ban ngày, khi đó Mặt Trăng cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Trái Đất.
- Vào ban đêm, khi đó Mặt Trăng cản ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- Vào ban ngày, khi đó Trái Đất cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng.
Câu 4: (0,3đ) Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới?
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới.
- Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua pháp tuyến của mặt phản xạ ở điểm tới.
- Tia phản xạ và tia tới hợp với mặt phản xạ những góc bằng nhau.
- Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua mặt phản xạ.
Câu 5: (0,3đ) Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?
- Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.
- Vì pha đèn khúc xạ được ánh sáng.
- Vì pha đèn làm cho ánh sáng yếu đi.
- Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_tran.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 7 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2021 – 2022 Ngày kiểm tra: 28 /12 /2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 04 trang) Họ và tên học sinh: Lớp: Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (0,3đ) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi: A. khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. khi xung quanh ta có ánh sáng. C. khi ta mở to mắt. D. khi không có vật chắn sáng. Câu 2: (0,3đ) Đặt mắt quan sát ánh sáng từ ngọn đèn phát ra bằng một ống cong, rỗng thì không quan sát được ánh sáng của ngọn đèn qua ống này vì: A. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn khi đi qua ống cong thì bị gẫy khúc. B. Ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn. C. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo đường thẳng. D. Ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn bị ống cong hấp thụ hết. Câu 3: (0,3đ) Hiện tượng Nhật thực xảy ra: A. Vào ban đêm, khi đó Trái Đất cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng. B. Vào ban ngày, khi đó Mặt Trăng cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Trái Đất. C. Vào ban đêm, khi đó Mặt Trăng cản ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất. D. Vào ban ngày, khi đó Trái Đất cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng. Câu 4: (0,3đ) Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới? A. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. B. Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua pháp tuyến của mặt phản xạ ở điểm tới. C. Tia phản xạ và tia tới hợp với mặt phản xạ những góc bằng nhau. D. Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua mặt phản xạ. Câu 5: (0,3đ) Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. B. Vì pha đèn khúc xạ được ánh sáng. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng yếu đi. D. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. Câu 6: (0,3đ) Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. B. Hứng được trên màn, bằng vật. C. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. D. Không hứng được trên màn, bằng vật.
- Câu 7: (0,3đ) Tại sao trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe mà không gắn gương phẳng có cùng kích thước? A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 8: (0,3đ) Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây? A. Khi kéo căng vật. B. Khi uốn cong vật. C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao động. Câu 9: (0,3đ) Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy đâu là nguồn âm? A. Tay bấm dây đàn. B. Hộp đàn. C. Tay gảy dây đàn. D. Dây đàn. Câu 10: (0,3đ) Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm? A. Mặt bàn dao động phát ra âm. B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm. C. Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm. D. Lớp không khi giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm. Câu 11: (0,3đ) Hộp đàn trong các đàn ghita, viôlông, măngđôlin, có tác dụng chủ yếu là gì? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra. C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn. D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. Câu 12: (0,3đ) Tần số là gì? A. Tần số là số dao động trong một giờ. B. Tần số là số dao động trong một phút. C. Tần số là số dao động trong một giây. D. Tần số là số dao động trong một thời gian nhất định. Câu 13: (0,3đ) Vật phát ra âm cao hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn. C. Khi vật dao động chậm hơn. D. Khi tần số dao động lớn hơn. Câu 14: (0,4đ) Người nghệ sĩ chơi đàn ghi ta. Muốn tiếng đàn phát ra âm cao, người nghệ sĩ cần: A. Gảy mạnh dây đàn. B. Làm căng dây đàn. C. Đặt thêm Micro vào cạnh hộp đàn. D. Gảy nhẹ dây đàn. Câu 15: (0,3đ) Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
- C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. Câu 16: (0,3đ) Dao động càng nhanh thì tần số dao động: A. không thay đổi. B. càng nhỏ. C. càng lớn. D. thay đổi lúc lớn, lúc nhỏ. Câu 17: (0,3đ) Trong 15 giây, một lá thép thực hiện được 3000 dao động. Tần số dao động của lá thép có giá trị là: A. 20Hz. B. 200Hz. C. 3000Hz. D. 15Hz. Câu 18: (0,3đ) Biên độ dao động của âm càng lớn khi: A. vật dao động càng yếu. B. vật dao động càng chậm. C. vật dao động càng nhanh. D. vật dao động càng mạnh. Câu 19: (0,3đ) Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị đo độ to của âm: A. Ampe (A). B. Đexiben (dB). C. Vôn/mét (V/m). D. Oát/mét vuông (W/m2). Câu 20: (0,3đ) Biên độ dao động là gì? A. Là số dao động trọng một giây. B. Là độ lệch của vật trong một giây. C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. Câu 21: (0,4đ) Để chơi được một bản nhạc hay, người nghệ sĩ phải làm gì? A. Thay đổi tần số dao động của dây đàn theo bản nhạc. B. Thay đổi biên độ dao động của dây đàn theo bản nhạc. C. Thay đổi cả tần số và biên độ dao động theo bản nhạc. D. Không thay đổi tần số, biên độ dao động mà chỉ cần đánh đều tay. Câu 22: (0,3đ) Để so sánh tần số dao động của các nốt nhạc, có các ý kiến sau, hãy chỉ ra nhận xét đúng? A. Các nốt nhạc có tần số tăng dần từ âm "đồ" đến âm "si". B. Các nốt nhạc có tần số giảm dần từ âm "đồ" đến âm "si". C. Các nốt nhạc có tần số giống nhau nếu đánh từ cùng một cái đàn. D. Các nốt nhạc có tần số giống nhau, nếu do cùng một người đàn. Câu 23: (0,3đ) Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi? A. Vận tốc truyền âm. B. Biên độ dao động của âm. C. Tần số dao động của âm. D. Cả biên độ và tần số của âm. Câu 24: (0,3đ) Âm thanh có thể truyền trong những môi trường nào? A. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chân không và chất lỏng. B. Chỉ truyền trong môi trường chất lỏng và chất khí.
- C. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn và chân không. D. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chất lỏng và chất khí. Câu 25: (0,3đ) Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không. B. Nước biển. C. Tường Bê tông. D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất. Câu 26: (0,3đ) Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A. Rắn, lỏng, khí. B. Lỏng, khí, rắn. C. Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, khí, lỏng. Câu 27: (0,4đ) Một người nghe thấy tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 4 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s? A. 1700m. B. 136m. C. 340m. D. 1360m. Câu 28: (0,3đ) Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về các môi trường truyền âm? A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém. B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm tốt nhất. C. Trong những điều kiện như nhau, chất khí truyền âm kém nhất. D. Trong những điều kiện như nhau, chất lỏng truyền âm kém nhất. Câu 29: (0,3đ) Điều kiện nào sau đây được thỏa mãn thì ta nghe được tiễng vang của âm thanh? A. Âm thanh phát ra phải rất lớn. B. Âm thanh phát ra phải gặp vật cản. C. Âm truyền đến vật cản dội lại, đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. D. Âm thanh phải truyền thẳng và không gặp vật cản. Câu 30: (0,3đ) Kết luận nào sau đây là đúng? A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề. B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng. C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn. D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn. Câu 31: (0,3đ) Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt? A. Thép, gỗ, vải. B. Bê tông, sắt, bông. C. Đá, sắt, thép. D. Vải, nhung, dạ. Câu 32: (0,4đ) Các nhà khoa học dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của vực Mariana, một rãnh đại dương sâu nhất thế giới. Người ta nhận thấy từ lúc phát ra siêu âm đến lúc thu được âm phản xạ là 14,5 giây, vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s.Độ sâu của vực này là: A. 10.875m. B. 21.750m. C. 103,4m. D. 1500m.
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ TOÁN - LÝ MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học 2021 – 2022 Ngày kiểm tra: 28 /12 /2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Đáp án và biểu điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C B D A A C D D A B C D B A C Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 Câu hỏi 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án B D B D C A B D A C D D C D D A Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 BGH TỔ CHUYÊN MÔN Phạm Thị Hải Vân Trần Thị Huệ Chi
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 7 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2021 – 2022 Ngày kiểm tra: ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 04 trang) Họ và tên học sinh: Lớp: Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (0,3đ) Có bốn vật, đó là: Mặt trời, Mặt Trăng, ngọn nến (đang thắp sáng), quyển sách (đặt trên bàn giữa ban ngày). Vật nào trong các vật đã cho là vật sáng? Chọn câu trả lời chính xác nhất. A. Chỉ có Mặt Trời và Mặt Trăng là vật sáng. B. Chỉ có Mặt Trời, ngọn nến, quyển sách là vật sáng. C. Chỉ có Mặt Trời, Mặt Trăng, ngọn nến là vật sáng. D. Cả bốn vật đều là vật sáng. Câu 2: (0,3đ) Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng? A. Trong môi trường trong suốt. B. Trong môi trường đồng tính. C. Trong môi trường không khí đồng tính. D. Đi từ môi trường nước sang môi trường trong không khí. Câu 3: (0,3đ) Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng Nhật thực? A. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. B. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. C. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng. D. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. Câu 4: (0,3đ) Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới? A. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. B. Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua pháp tuyến của mặt phản xạ ở điểm tới. C. Tia phản xạ và tia tới hợp với mặt phản xạ những góc bằng nhau. D. Tia phản xạ đối xứng với tia tới qua mặt phản xạ. Câu 5: (0,3đ) Để ý thấy, ở các khúc ngoặt, người ta hay đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người khác ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi có cùng kích thước? A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng. B. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồi. C. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn. D. Vì gương cầu lồi bền hơn gương phẳng. Câu 6: (0,3đ) Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây? A. Lớn bằng vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Câu 7: (0,3đ) Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải về độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các gương.
- A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi. B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng. C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi. D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm. Câu 8: (0,3đ) Chuyển động như thế nào gọi là dao động? A. Chuyển động theo một đường tròn. B. Chuyển động lặp đi lặp lại quanh một điểm nào đó trên một đoạn thẳng. C. Chuyển động của vật được ném lên cao. D. Chuyển động của vật được ném theo phương ngang. Câu 9: (0,3đ) Một nghệ sĩ ngồi đánh đàn dương cầm, ta nghe được âm thanh. Nguồn âm là vật nào? A. Các ngón tay. B. Các phím đàn. C. Các dây bên trong đàn. D. Các phím đàn và ngón tay. Câu 10: (0,3đ) Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó? A. Tay bác bảo vệ gõ trống. B. Dùi trống. C. Không khí xung quanh trống. D. Mặt trống. Câu 11: (0,3đ) Khi trời mưa dông, ta thường nghe thấy tiếng sấm. Vậy vật nào đã dao động phát ra tiếng sấm? A. Các đám mây va chạm vào nhau nên đã dao động phát ra tiếng sấm. B. Các tia lửa điện khổng lồ dao động gây ra tiếng sấm. C. Không khí xung quanh tia lửa điện đã bị dãn nở đột ngột khiến chúng dao động gây ra tiếng sấm. D. Các đám mây và tia lửa điện dao động phát ra tiếng sấm. Câu 12: (0,3đ) Chọn phát biểu đúng? A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó. B. Đơn vị tần số là giây (s). C. Tần số là đại lượng không có đơn vị. D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây. Câu 13: (0,3đ) Vật phát ra âm thấp hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn C. Khi vật dao động chậm hơn. D. Khi tần số dao động lớn hơn. Câu 14: (0,4đ) Người nghệ sĩ chơi đàn ghi ta. Muốn tiếng đàn phát ra âm cao, người nghệ sĩ cần: A. Gảy mạnh dây đàn. B. Làm căng dây đàn. C. Đặt thêm Micro vào cạnh hộp đàn. D. Gảy nhẹ dây đàn. Câu 15: (0,3đ) Vật nào sau đây dao động với tần số nhỏ nhất? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
- Câu 16: (0,3đ) Dao động càng chậm thì tần số dao động: A. không thay đổi. B. càng nhỏ. C. càng lớn. D. thay đổi lúc lớn, lúc nhỏ. Câu 17: (0,3đ) Trong 2 phút, một lá thép thực hiện được 6000 dao động. Tần số dao động của vật có giá trị là: A. 50Hz. B. 250Hz. C. 3000Hz. D. 500Hz. Câu 18: (0,3đ) Tiếng trống phát ra âm to hơn khi nào? A. Khi mặt trống dao động nhanh hơn. B. Khi mặt trống dao động mạnh hơn. C. Khi tần số dao động của mặt trống lớn hơn. D. Khi biên độ dao động của mặt trống nhỏ. Câu 19: (0,3đ) Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là: A. Tần số. B. Vận tốc truyền dao động. C. Biên độ dao động. D. Tốc độ dao động. Câu 20: (0,3đ) Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có độ to nhận giá trị nào sau đây? A. 130 dB. B. 180 dB. C. 100 dB. D. 70 dB. Câu 21: (0,4đ) Quan sát dao động của một dây đàn, trong các nhận xét sau, hãy chỉ ra nhận xét đúng? A. Biên độ dao động của dây phụ thuộc vào chiều dài dây. B. Biên độ dao động của dây phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng của tay lên dây. C. Biên độ dao động của dây phụ thuộc vào cả hai yếu tố trên. D. Biên độ dao động của dây không phụ thuộc vào yếu tố nào trong hai yếu tố trên. Câu 22: (0,3đ) Để so sánh tần số dao động của các nốt nhạc, có các ý kiến sau, hãy chỉ ra nhận xét đúng? A. Các nốt nhạc có tần số tăng dần từ âm "đồ" đến âm "si". B. Các nốt nhạc có tần số giảm dần từ âm "đồ" đến âm "si". C. Các nốt nhạc có tần số giống nhau nếu đánh từ cùng một cái đàn. D. Các nốt nhạc có tần số giống nhau, nếu do cùng một người đàn. Câu 23: (0,3đ) Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi? A. Vận tốc truyền âm. B. Biên độ dao động của âm. C. Tần số dao động của âm. D. Cả biên độ và tần số của âm. Câu 24: (0,3đ) Âm thanh có thể truyền trong những môi trường nào? A. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chân không và chất lỏng. B. Chỉ truyền trong môi trường chất lỏng và chất khí. C. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn và chân không. D. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chất lỏng và chất khí.
- Câu 25: (0,3đ) Môi trường nào sau đây không truyền được âm? A. Nước sôi. B. Không khí loãng. C. Chân không. D. Sắt nung ở 200 độ C. Câu 26: (0,3đ) Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: A. Rắn, lỏng, khí. B. Lỏng, khí, rắn. C. Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, khí, lỏng. Câu 27: (0,4đ) Một người nghe thấy tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s? A. 1700m. B. 170m. C. 340m. D. 1360m. Câu 28: (0,3đ) Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về các môi trường truyền âm? A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém. B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm tốt nhất. C. Trong những điều kiện như nhau, chất khí truyền âm kém nhất. D. Trong những điều kiện như nhau, chất lỏng truyền âm tốt nhất. Câu 29: (0,3đ) Điều kiện nào sau đây được thỏa mãn thì ta nghe được tiễng vang của âm thanh? A. Âm thanh phát ra phải rất lớn. B. Âm thanh phát ra phải gặp vật cản. C. Âm truyền đến vật cản dội lại, đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. D. Âm thanh phải truyền thẳng và không gặp vật cản. Câu 30: (0,3đ) Kết luận nào sau đây là đúng? A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề. B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng. C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn. D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn. Câu 31: (0,3đ) Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp. B. Rèm nhung. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 32: (0,4đ) Một người đứng trước một vách núi và hét to. Sau 0,65 giây người đó nghe thấy tiếng vang của mình. Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 340m/s. Khoảng cách của người đó đến vách núi là: A. 110,5m. B. 221m. C. 523m. D. 340m. HẾT
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ TOÁN - LÝ MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ DỰ PHÒNG Đáp án và biểu điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C D D A C D B C D C D C B B B Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 Câu hỏi 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án A B C A B A B D C A A D C D C A Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 BGH TỔ CHUYÊN MÔN Phạm Thị Hải Vân Trần Thị Huệ Chi