Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

  1. (35đ) Nguồn sáng là gì?
  2. Là những vật tự phát ra ánh sáng. B. Là những vật được chiếu sáng

C. Là những vật sáng. D. Là những vật được nung nóng

  1. (35đ) Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?

A. Mặt kính. B. Vải nhung. C. Xốp. D. Áo len.

  1. (35đ) Việc làm nào sau đây không làm giảm tiếng vang trong rạp chiếu phim?

A. Làm tường phủ dạ, nhung. B. Làm tường gồ ghề, sần sùi.

C. Làm tường nhẵn, bóng. D. Treo rèm, làm vách gỗ tiêu âm.

  1. (35đ) Vì sao ta nhận ra vật đen? Chọn câu giải thích đúng nhất.

A. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”.

B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng được.

C. Vì vật đó không trắng.

D. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khác.

  1. (35đ) Âm không truyền được qua môi trường nào dưới đây?

A. Chân không. B. Rắn. C. Lỏng. D. Khí.

  1. (35đ) Chỉ ra nhận xét sai khi nói về môi trường truyền âm?

A. Để nghe được âm thanh từ nguồn âm phải có môi trường vật chất trung gian.

B. Càng lên cao âm thanh nghe càng rõ.

C. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

D. Quá trình truyền âm là quá trình truyền dao động âm.

docx 4 trang Thái Bảo 02/08/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NHÓM VẬT LÝ 7 MÔN VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút - Năm học: 2021-2022 Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1. (35đ) Nguồn sáng là gì? A. Là những vật tự phát ra ánh sáng. B. Là những vật được chiếu sáng C. Là những vật sáng. D. Là những vật được nung nóng Câu 2. (35đ) Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Mặt kính. B. Vải nhung. C. Xốp. D. Áo len. Câu 3. (35đ) Việc làm nào sau đây không làm giảm tiếng vang trong rạp chiếu phim? A. Làm tường phủ dạ, nhung. B. Làm tường gồ ghề, sần sùi. C. Làm tường nhẵn, bóng. D. Treo rèm, làm vách gỗ tiêu âm. Câu 4. (35đ) Vì sao ta nhận ra vật đen? Chọn câu giải thích đúng nhất. A. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”. B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng được. C. Vì vật đó không trắng. D. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khác. Câu 5. (35đ) Âm không truyền được qua môi trường nào dưới đây? A. Chân không. B. Rắn. C. Lỏng. D. Khí. Câu 6. (35đ) Chỉ ra nhận xét sai khi nói về môi trường truyền âm? A. Để nghe được âm thanh từ nguồn âm phải có môi trường vật chất trung gian. B. Càng lên cao âm thanh nghe càng rõ. C. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém. D. Quá trình truyền âm là quá trình truyền dao động âm. Câu 7. (35đ) Vùng nhìn thấy của một gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của một gương phẳng có cùng kích thước thì A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. bằng nhau. D. lớn hơn khi đặt mắt gần gương cầu lồi hơn. Câu 8. (30đ) Ở những đoạn đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường lắp A. gương phẳng vì gương phẳng cho ảnh lớn đúng bằng vật, giúp dễ dàng trong quan sát vật. B. gương cầu lồi vì gương này cho ảnh rõ nét hơn gương phẳng cùng kích thước.
  2. C. gương cầu lồi vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước. D. gương cầu lồi chứ không dùng gương phẳng vì gương phẳng dễ vỡ hơn. Câu 9. (35đ) Trong các hình dưới đây, hình vẽ nào biểu diễn một tia sáng? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c.D. Hình d. Câu 10. (30đ) Nguồn sáng nào sau đây có thể phát ra chùm sáng hội tụ? A. Đèn pin. B. Cây nến đang cháy. C. Mặt trời.D. Bóng đèn dây tóc. Câu 11. (35đ) Thế nào là vùng bóng tối? A. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. C. Là vùng ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. D. Là vùng ở trước vật cản, nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. Câu 12. (30đ) Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống chiếu sáng gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì? A. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng tối và bóng nửa tối, tập trung ánh sáng. B. Dùng nhiều đèn để dễ xuất hiện bóng nửa tối, thuận tiện cho công việc. C. Tiết kiệm điện năng vì dùng nhiều đèn nhỏ. D. Để ánh sáng phát ra mạnh hơn, thuận tiện cho công việc. Câu 13. (35đ) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, lớn bằng vật.D. ảnh thật, lớn hơn vật. Câu 14. (35đ) Ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là do A. có tia sáng từ vật đến gương, phản xạ trên gương rồi chiếu đến mắt, các tia sáng này có đường kéo dài đi qua ảnh của vật. B. có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi chiếu đến mắt ta, các tia sáng này đi qua ảnh của vật. C. có ánh sáng đi thẳng từ vật đến mắt ta. D. từ mắt có các tia sáng chiếu đến gương, sau khi phản xạ trên gương thì chiếu vào vật, các tia này có đường kéo dài đi qua ảnh của vật. Câu 15. (35đ) Khi gảy đàn ghita, bộ phận dao động phát ra âm thanh là A. ngón tay. B. không khí xung quanh dây đàn. C. hộp đàn. D. dây đàn. Câu 16. (35đ) Khi yên tĩnh, có con muỗi bay qua ta nghe thấy tiếng vo ve. Âm thanh này phát ra từ đâu? A. Miệng con muỗi dao động.
  3. B. Cánh con muỗi dao động. C. Không khí trong phòng dao động. D. Chân con muỗi dao động. Câu 17. (30đ) Một người đứng cách gương 3m. Di chuyển gương 1m lại gần người theo phương vuông góc với gương thì khoảng cách giữa người và ảnh của người sau khi di chuyển là A. 4 m B. 6 m C. 2 m D. 8 m Câu 18. (35đ) Chiếu một chùm sáng song song tới gương cầu lõm, chùm tia phản xạ thu được là chùm sáng A. hội tụ. B. phân kì C. song song. D. truyền theo đường gấp khúc. Câu 19. (30đ) Khi trời giông bão, ta thường nghe thấy tiếng sấm. Nguồn âm phát ra lúc này là do A. các đám mây va chạm mạnh với nhau. B. nhiều hơi nước trong không khí va chạm nhau. C. tia sét phóng qua làm không khí giãn nở mạnh. D. tia chớp phóng qua làm đám mây giãn nở đột ngột. Câu 20. (35đ) Đơn vị đo độ to của âm là A. dB B. Hz C. m/s D. số dao động/giây Câu 21. (35đ) Độ to của âm phụ thuộc vào A. tần số dao động. B. biên độ dao động. C. thời gian dao động. D. số lần dao động. Câu 22. (30đ) Đơn vị đo độ to không cộng với nhau theo cách thông thường, cụ thể nếu 2 nguồn âm giống hệt nhau cùng hoạt động thì sẽ làm độ to của âm tăng thêm 3dB. Một nguồn âm khi hoạt động có độ to là 60dB. Nếu 8 nguồn âm giống hệt nhau như vậy cùng hoạt động thì độ to của âm là A. 69dB. B. 72dB. C. 84dB. D. 66dB. Câu 23. (30đ) Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, tia tới là: A. tia sáng nằm trên mặt phản xạ của gương. B. tia sáng từ gương tới mắt người quan sát. C. tia kẻ vuông góc với mặt phản xạ của gương. D. tia sáng đi từ ngoài đến mặt phản xạ của gương. Câu 24. (35đ) Trong định luật phản xạ ánh sáng A. góc phản xạ bằng góc tới. B. tia phản xạ bằng tia tới. C. tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và mặt phản xạ. D. tia phản xạ và tia tới đều nằm trong cùng mặt phẳng gương.
  4. Câu 25. (35đ) Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng A. bằng vậtB. lớn hơn vật C. nhỏ hơn vậtD. bằng 2 vật. Câu 26. (35đ) Tần số dao động là A. số dao động mà vật thực hiện được trong quá trình dao động. B. thời gian để vật thực hiện 1 dao động. C. số dao động mà vật thực hiện trong 1 giây. D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. Câu 27. (35đ) Chọn phát biểu đúng. A. Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. B. Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng trầm. C. Dao động càng chậm thì tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng cao. D. Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. Câu 28. (30đ) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi tàu neo đậu, biết thời gian kể từ lúc tàu phát ra siêu âm đến khi nhận được siêu âm phản xạ là 1,7 giây và vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. A. 2250m. B. 1000m. C. 1275m. D. 2000m. Câu 29. (30đ) Trong 20 giây một lá thép thực hiện được 500 dao động. Tần số dao động của lá thép có giá trị là A. 250Hz.B. 25Hz. C. 10000Hz. D.1000Hz. Câu 30. (30đ) Trong không gian, đôi khi các phi hành gia phải chạm mũ vào nhau để có thể nói chuyện bình thường vì A. âm truyền rất chậm trong chân không. B. âm thanh bị méo đi trong chân không (âm nghe được không giống với âm phát ra). C. âm bị hấp thụ bởi các bộ quần áo vũ trụ của họ. D. âm không thể truyền được trong chân không.