Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Gia Thụy - Mã đề 213

Câu 1 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về khái niệm tự tin?
A. Dám bày tỏ ý kiến của mình về cách giải một bài Toán mà mình cho là đúng.
B. Đang học thêm nghề nấu ăn nhưng không dám tự nấu thức ăn cho buổi tiệc sinh nhật của mình.
C. Không cần suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hứa hẹn điều gì đó.
D. Lúc nào cũng lo sợ công việc của mình sẽ bị người khác chê bai, khiển trách.
Câu 2 : Xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội
A. văn minh, hiện đại. B. văn minh, tiến bộ.
C. văn minh, giàu có. D. văn minh, lịch sự.
Câu 3 : Để góp phần xây dựng gia đình mình trở thành gia đình văn hóa, là học sinh các em cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm nào sau đây?
A. Vô lễ với người lớn.
B. Chỉ cần học giỏi.
C. Cãi lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, anh chị.
D. Động viên người thân thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 4 : Hành vi nào sau đây không thể hiện lòng khoan dung?
A. Ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa chữa khuyết điểm.
B. Nhường nhịn bạn bè và em nhỏ.
C. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn.
D. Tìm cách che giấu khuyết điểm cho bạn.
Câu 5 : Hãy chọn phương án đúng với nội dung bài học về xây dựng gia đình văn hóa?
A. Việc xây dựng gia đình văn hóa là nhiệm vụ của người lớn, trẻ em có muốn tham gia cũng không được.
B. Tất cả những gia đình có từ một đến hai con đều là gia đình văn hóa.
C. Xây dựng gia đình văn hóa là nhiệm vụ của tất cả các thành viên trong gia đình.
D. Trong gia đình văn hóa, người chồng nên quyết định mọi việc.
docx 5 trang Thái Bảo 16/07/2024 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Gia Thụy - Mã đề 213", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Gia Thụy - Mã đề 213

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2021- 2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 MÃ ĐỀ 213 TIẾT 16- Thời gian: 45 phút (Đề gồm 5 trang) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm) Em hãy trả lời câu hỏi bằng cách tích vào phần bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về khái niệm tự tin? A. Dám bày tỏ ý kiến của mình về cách giải một bài Toán mà mình cho là đúng. B. Đang học thêm nghề nấu ăn nhưng không dám tự nấu thức ăn cho buổi tiệc sinh nhật của mình. C. Không cần suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hứa hẹn điều gì đó. D. Lúc nào cũng lo sợ công việc của mình sẽ bị người khác chê bai, khiển trách. Câu 2 : Xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội A. văn minh, hiện đại. B. văn minh, tiến bộ. C. văn minh, giàu có. D. văn minh, lịch sự. Câu 3 : Để góp phần xây dựng gia đình mình trở thành gia đình văn hóa, là học sinh các em cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm nào sau đây? A. Vô lễ với người lớn. B. Chỉ cần học giỏi. C. Cãi lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, anh chị. D. Động viên người thân thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. Câu 4 : Hành vi nào sau đây không thể hiện lòng khoan dung? A. Ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. B. Nhường nhịn bạn bè và em nhỏ. C. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn. D. Tìm cách che giấu khuyết điểm cho bạn. Câu 5 : Hãy chọn phương án đúng với nội dung bài học về xây dựng gia đình văn hóa? A. Việc xây dựng gia đình văn hóa là nhiệm vụ của người lớn, trẻ em có muốn tham gia cũng không được. B. Tất cả những gia đình có từ một đến hai con đều là gia đình văn hóa. C. Xây dựng gia đình văn hóa là nhiệm vụ của tất cả các thành viên trong gia đình. D. Trong gia đình văn hóa, người chồng nên quyết định mọi việc. Câu 6 : Người luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân là người có tính A. tự lực. B. tự tin. C. tự lập. D. tự tôn. Câu 7 : Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây thể hiện mối quan hệ bà con, họ hàng? 1
  2. A. Môi hở răng lạnh. B. Con có cha như nhà có nóc, con có mẹ như bẹ ấp măng. C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. Câu 8 : Trong những truyền thống sau, đâu là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Việt Nam? A. Gia trưởng độc đoán. B. Hiếu học. C. Mê tín dị đoan. D. Tảo hôn. Câu 9 : Chúng ta có thể rèn luyện tính tự tin bằng cách nào sau đây? A. Đoàn kết, tương trợ và chủ động hợp tác với mọi người xung quanh. B. Tự mình đưa ra mọi quyết định, không cần hỏi ý kiến của ai. C. Đạt được mục đích bằng mọi giá. D. Tự ti và không tin tưởng vào bản thân. Câu 10 : Hành vi nào sau đây không thể hiện lòng khoan dung? A. Tìm cách che giấu khuyết điểm cho bạn. B. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn. C. Ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. D. Nhường nhịn bạn bè và em nhỏ. Câu 11 : Tự tin sẽ mang lại cho chúng ta điều gì sau đây? A. Thường dao động trước những thách thức và khó khăn của cuộc sống. B. Có thể làm việc độc lập mà không cần hợp tác với những người khác. C. Có thêm sức mạnh và nghị lực. D. Luôn đưa ra những quyết định một cách thụ động. Câu 12 : Để góp phần xây dựng gia đình mình trở thành gia đình văn hóa, là học sinh các em cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm nào sau đây? A. Cãi lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, anh chị. B. Động viên người thân thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. C. Chỉ cần học giỏi. D. Vô lễ với người lớn. Câu 13 : Khoan dung có nghĩ là rộng lòng A. yêu thương mọi người. B. trắc ẩn. C. nhân nghĩa. D. tha thứ. 2
  3. Câu 14 : Việc làm nào sau đây thể hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta? A. Nghề làm đồ gốm B. Thương người như thể thương thân C. Tranh dân gian Đông Hồ D. Lễ chùa đầu năm Câu 15 : Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung? A. Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi người. B. Đổ lỗi cho người khác. C. Mắng nhiếc người khác nặng lời khi không vừa ý. D. Hay chê bai người khác. Câu 16 : Hành vi, thái độ nào sau đây thể hiện sự tự tin? A. Hùng đã giải xong bài tập nhưng bạn không biết mình đã làm đúng hay sai. B. Giang có giọng hát rất hay nhưng bạn rất ngại ngùng khi được mời lên hát trước tập thể. C. Khi được cô giáo chọn làm lớp trưởng, Nam từ chối vì sợ không làm được. D. Gặp bài Toán khó, Hà vẫn quyết tâm tìm cách giải và tin mình sẽ giải được. Câu 17 : Trong những truyền thống sau, đâu là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Việt Nam? A. Hiếu học. B. Tảo hôn. C. Mê tín dị đoan. D. Gia trưởng độc đoán. Câu 18 : Điều kiện nào sau đây giúp chúng ta có được gia đình văn hóa ? A. Con cái lười nhác, không chịu học hành chăm chỉ. B. Người chồng có quyền quyết định mọi việc. C. Cha mẹ là tấm gương tốt cho con cái noi theo. D. Mọi người đều ăn mặc thật diện. Câu 19 : Việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ không mang lại cho chúng ta lợi ích nào sau đây? A. Học hỏi được nhiều điều bổ ích từ các thế hệ đi trước. B. Cuộc sống của chúng ta sẽ ngày càng trở nên lạc hậu. C. Được tiếp thêm sức mạnh từ những thế hệ đi trước. D. Có được thêm nhiều kinh nghiệm sống quý báu. Câu 20 : Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Buồn vì dòng họ mình không có ai đỗ đạt cao. B. Mặc cảm với bạn bè vì bố mẹ là người lao động bình thường. C. Nghe ông bà kể chuyện về truyền thống của dòng họ mình. 3
  4. D. Không muốn học nghề của gia đình vì cho rằng nghề đó tầm thường. Câu 21 : Thái độ luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm được gọi là A. khoan thai. B. nhân đạo. C. khoan hồng. D. khoan dung. Câu 22 : Biểu hiện nào sau đây không thể hiện lòng khoan dung? A. Tha thứ lỗi lầm cho những người đã biết ăn năn, sửa chữa. B. Luôn thỏa hiệp khi gặp những tranh cãi hoặc bất đồng trong cuộc sống. C. Luôn biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác. D. Biết chấp nhận những sở thích, thói quen, cá tính của người khác. Câu 23 : Sống khoan dung sẽ mang lại điều tốt đẹp nào sau đây? A. Góp phần làm cho người lầm lỡ có cơ hội tái phạm sai lầm. B. Sẽ không có ai bị cầm tù hay bị xử phạt vì bất cứ lỗi lầm nào. C. Giúp con người dễ dàng hòa nhập trong đời sống của cộng đồng. D. Làm gia tăng các hành vi bạo lực hoặc phân biệt đối xử với con người. Câu 24 : Khoan dung có nghĩ là rộng lòng A. nhân nghĩa. B. trắc ẩn. C. tha thứ. D. yêu thương mọi người. Câu 25 : Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân được gọi là A. gia đình văn hóa. B. gia đình hiện đại. C. gia đình tiến bộ. D. gia đình kiểu mẫu. Câu 26 : Câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào sau đây nói về tính tự tin? A. Run như cầy sấy. B. Có cứng mới đứng đầu gió. C. Ngựa non háu đá. D. Nhát như thỏ đế. Câu 27 : Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc, làm cho gia đình thực sự là (1) lành mạnh của xã hội, là tổ ấm của mỗi người. A. bộ phận B. tế bào C. thành viên D. cá thể Câu 28 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Trong gia đình, mỗi người chỉ cần hoàn thành công việc của riêng mình. B. Gia đình có nhiều con cái là gia đình hạnh phúc. C. Con cái có thể tham gia bàn bạc các công việc gia đình. D. Việc nhà là việc của mẹ và con gái. Câu 29 : Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung? 4
  5. A. Hay chê bai người khác. B. Mắng nhiếc người khác nặng lời khi không vừa ý. C. Đổ lỗi cho người khác. D. Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi người. Câu 30 : Hãy chọn phương án đúng với nội dung bài học về lòng khoan dung? A. Ai có lòng khoan dung sẽ dễ bị thiệt thòi trong cuộc sống. B. Khoan dung luôn đồng nghĩa với nhẫn nhục, chịu đựng và tha thứ trong mọi trường hợp. C. Khoan dung là nhu nhược. D. Khoan dung là cách đối xử khôn ngoan và đúng đắn. Câu 31 : Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân được gọi là A. gia đình văn hóa. B. gia đình hiện đại. C. gia đình kiểu mẫu. D. gia đình tiến bộ. Câu 32 : Hành vi, thái độ nào sau đây thể hiện sự tự tin? A. Giang có giọng hát rất hay nhưng bạn rất ngại ngùng khi được mời lên hát trước tập thể. B. Hùng đã giải xong bài tập nhưng bạn không biết mình đã làm đúng hay sai. C. Gặp bài Toán khó, Hà vẫn quyết tâm tìm cách giải và tin mình sẽ giải được. D. Khi được cô giáo chọn làm lớp trưởng, Nam từ chối vì sợ không làm được. Hết 5