Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
Câu 1. Các vật khác nhau có thể bị nhiễm điện khi nào?
A.Khi chúng đặt chồng lên nhau B.Khi chúng đặt gần nhau
C.Khi chúng được đặt ở xa nhau D.Khi chúng cọ xát lên nhau
Câu 2. Các vật nào sau đây là vật dẫn điện:
A.Thủy tinh, cao su, gỗ B.Không khí khô, nước nguyên chất
C.Nhựa, xốp D.Vàng, bạc
Câu 3. Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A.Mảnh ni lông được cọ xát mạnh
B.Viên pin còn mới đặt trên bàn
C.Cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D.Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo hiệu điện thế?
A.Ampe kế B.Vôn kế
C.Nhiệt kế D.Lực kế
Câu 5. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
A.Đèn để bàn B.Dây dẫn điện trong nhà
C.Công tắc điện và cầu dao điện D.Quạt điện
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_nam_hoc_2022_2023_co_ma_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 7 (Tiết 30). Thời gian 45 phút ĐỀ SỐ I A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3,0 điểm) Câu 1. Các vật khác nhau có thể bị nhiễm điện khi nào? A.Khi chúng đặt chồng lên nhau B.Khi chúng đặt gần nhau C.Khi chúng được đặt ở xa nhau D.Khi chúng cọ xát lên nhau Câu 2. Các vật nào sau đây là vật dẫn điện: A.Thủy tinh, cao su, gỗ B.Không khí khô, nước nguyên chất C.Nhựa, xốp D.Vàng, bạc Câu 3. Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ? A.Mảnh ni lông được cọ xát mạnh B.Viên pin còn mới đặt trên bàn C.Cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua D.Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo hiệu điện thế? A.Ampe kế B.Vôn kế C.Nhiệt kế D.Lực kế Câu 5. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A.Đèn để bàn B.Dây dẫn điện trong nhà C.Công tắc điện và cầu dao điện D.Quạt điện Câu 6. Trong các phát biểu sau đây, câu nào sai? A.Hiệu điện thế giữa hai cực của một ắc quy là 24V. B.Khi thắp sáng, hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn pin là 3V. C.Hiệu điện thế trên cực dương của một viên pin là 3V. D.Hiệu điện thế giữa hai đầu của một đoạn mạch điện là 220V. Câu 7. Con số 110V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây ? A.Giữa hai đầu của bóng đèn luôn có hiệu điện thế 110V. B.Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn là 110V. C.Bóng đèn có thể tạo ra một hiệu điện thế 110V. D.Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 110V. Câu 8. Thiết bị nào sau đây không được coi là nguồn điện ? A.Ăc quy. B.Pin. C.Máy phát điện. D.Bếp lửa. Câu 9. Cho ba vật nhiễm điện m, n, p. Nếu m đẩy n, n đẩy p thì điện tích của m, n, p là : A.m, p có điện tích cùng dấu B.m, p có điện tích trái dấu. C.m, n và p có điện tích cùng dấu. D.n và p trung hòa về điện. Câu 10. Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện? A.Nam châm điện. B.Máy sấy tóc. C.Bàn là điện.
- D.Nam châm vĩnh cửu. Câu 11. Quan sát việc mạ vàng cho một cái nhẫn bằng đồng. Thông tin nào sau đây sai ? A.Dung dịch đã dùng phải là muối vàng B.Chiếc nhẫn nối với cực âm. C.Chiếc nhẫn nối với cực dương. D.Thanh nối với cực dương làm bằng vàng. Câu 12. Có 4 đèn: Đ1 ghi 3V, Đ2 ghi 4,5V, Đ3 ghi 6V, Đ4 ghi 4,5V và nguồn điện 4,5V (hiệu điện thế giữa hai cực giữ không đổi là 4,5V). Phải chọn hai đèn nào và cách mắc chúng ra sao vào hai cực của nguồn để cả hai đèn sáng bình thường? A.Đ1 và Đ3 mắc nối tiếp. B.Đ2 và Đ4 mắc song song. C.Đ1 và Đ3 mắc song. D.Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp B. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Một quả cầu nhẹ C được treo trên giá đỡ bằng sợi chỉ tơ. Khi đưa thanh A nhiễm điện âm lại gần quả cầu C, ta thấy quả cầu bị đẩy ra xa. a/ Em có kết luận gì về quả cầu C? b/ Vì sao em có kết luận đó? Câu 2: (2,0 điểm) Số chỉ của ampe kế cho ta biết điều gì? Kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện? Mắc ampe kế như thế nào để đo cường độ dòng điện trong mạch? Câu 3: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. + - Vôn kế V1 chỉ 5V, Vôn kế V2 chỉ 12V. Ampe kế A chỉ 1A. Bỏ qua hiệu điện V A thế giữa hai đầu các dây nối và ampe kế. a/ Vẽ lại sơ đồ mạch điện, điền dấu V (+),(-) cho các vôn kế và ampe kế ? 1 V2 b/ Cho biết số chỉ của vôn kế V bằng bao nhiêu ? Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn bằng bao nhiêu ? Câu 4: (1,0 điểm) Ở mạch điện của Câu 15, khi khóa K mở, cho biết số chỉ của các vôn kế và ampe kế (bỏ qua hiệu điện thế giữa hai đầu các dây nối và ampe kế)?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ 7 - Đề số 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D C B A C D D C A C B B. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm Quả cầu C bị nhiễm điện âm. 13TL Vì thanh A nhiễm điện âm đẩy quả cầu chứng tỏ quả 1,0đ cầu nhiễm điện cùng dấu với thanh A. 1,0đ Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của 1,0đ dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu: 0,5đ 14TL Mắc ampe kế nối tiếp với mạch điện để đo cường độ dòng điện qua mạch sao cho chốt (+) của ampe kế nối 0,5đ với cực (+) của nguồn. a/ HS vẽ và điền đúng 1,0đ b/ Do hai đèn được mắc nối tiếp vào mạch nên: 15TL U = U1 + U2 = 5 + 12 = 17(V) 0,5đ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là bằng nhau và bằng 1A. 0,5đ c/ Khi K mở: Số chỉ của vôn kế V là 17V; 0,25 đ 16TL Ampe kế là 0 0,25đ Vôn kế V là 0 0,25đ 1 0,25đ Vôn kế V2 là 0
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 7 (Tiết 30). Thời gian 45 phút ĐỀ SỐ II A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3,0 điểm) Câu 1. Trong các trường hợp sau đây, theo em trường hợp nào vật đã bị nhiễm điện? A.Giấy thấm hút mực B.Thanh nam châm hút một cái đinh sắt nhỏ C.Dùng ống hút hút nước D.Chiếc thước nhựa hút các mẫu giấy vụn Câu 2. Các vật nào sau đây là vật cách điện: A.Thủy tinh, cao su, gỗ khô B.Sắt, đồng, nhôm C.Nước muối, nước chanh D.Vàng, bạc Câu 3. Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, câu phát biểu nào sau đây đúng? A.Bóng đèn chỉ bị nóng lên B.Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên C.Bóng đèn chỉ phát sáng D.Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên. Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo cường độ dòng điện? A.Ampe kế B.Vôn kế C.Nhiệt kế D.Lực kế Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có lõi sắt? A.Có thể hút hoặc đẩy một cái đinh bằng thép khi đặt gần nó B.Có thể hút những mẫu giấy vụn như một vật nhiễm điện C.Có thể hút hoặc đẩy một nam châm khi đặt gần nó D.Có thể hút các vật bằng đồng dù vật này ở gần hay xa cuộn dây Câu 6. Trong các phát biểu sau đây, câu nào đúng? A.Hiệu điện thế trên cực âm của một ắc quy là 24V. B.Khi thắp sáng, hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn pin là 3V. C.Hiệu điện thế trên cực dương của một viên pin là 3V. D.Hiệu điện thế giữa hai đầu của một đoạn mạch điện là 220A. Câu 7. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây ? A.Giữa hai đầu của bóng đèn luôn có hiệu điện thế 220V. B.Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn là 220V. C.Bóng đèn có thể tạo ra một hiệu điện thế 220V. D.Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V. Câu 8. Thiết bị nào sau đây được coi là nguồn điện ? A.Máy bơm. B.Pin. C.Đèn pin D.Bếp ga. Câu 9. Cho ba vật nhiễm điện a, b, c. Nếu a đẩy b, b đẩy c thì điện tích của a, b, c là : A.a, c có điện tích cùng dấu B.a, c có điện tích trái dấu. C.a, b và c có điện tích cùng dấu. D.b và c trung hòa về điện. Câu 10. Trong các vật sau đây, vật nào có tác dụng từ khi có dòng điện chạy qua ? A.Bóng đèn Led. B.Cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua. C.Thanh nhựa sau khi cọ xát vào miếng dạ.
- D.Ắc quy dùng trên xe ô tô. Câu 11. Quan sát việc mạ bạc cho một cái nhẫn bằng sắt. Thông tin nào sau đây sai ? A.Dung dịch đã dùng phải là muối bạc B.Chiếc nhẫn nối với cực âm. C.Chiếc nhẫn nối với cực dương. D.Thanh nối với cực dương làm bằng bạc. Câu 12. Có 4 đèn: Đ 1 ghi 3V, Đ2 ghi 4,5V, Đ3 ghi 3V, Đ4 ghi 6V và nguồn điện 3V (hiệu điện thế giữa hai cực giữ không đổi là 3V). Phải chọn hai đèn nào và cách mắc chúng ra sao vào hai cực của nguồn để cả hai đèn sáng bình thường? A.Đ1 và Đ3 mắc nối tiếp. B.Đ2 và Đ4 mắc song song. C.Đ1 và Đ3 mắc song. D.Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp B. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 điểm) Câu 13: (2,0 điểm) Một quả cầu nhẹ C nhiễm điện dương được treo trên giá đỡ bằng sợi chỉ tơ. Khi đưa thanh B lại gần quả cầu C, ta thấy quả cầu bị đẩy ra xa. a/ Em có kết luận gì về thanh B? b/ Vì sao em có kết luận đó? Câu 14: (2,0 điểm) Vôn kế dùng để làm gì? Kí hiệu của vôn kế khi vẽ sơ đồ mạch điện? Mắc vôn kế như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch? Câu 15: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Câu 3: (2,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) V Ampe kế A 2 chỉ 0,3A, Ampe kế A 3 chỉ 0,2A. Vôn kế V + - Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. chỉ 6V. Bỏ qua hiệu điện thế giữa hai đầu các dây nối và + - Ampe kế A2 chỉ 0,3A, Ampe kế A3 chỉ ampe kế. A1 A2 0,2A. Vôn kế V chỉ 6V. Bỏ qua hiệu A1 a/ Vẽ lại sơ đồ mạch điện, điền dấu (+),(-) cho các vôn kế A2 điện thế giữa hai đầu các dây nối và và ampe kế ? A3 ampe kế. A3 b/ Cho biết số chỉ của Ampe kế A1 bằng bao nhiêu ? a/ Cho biết số chỉ của Ampe kế A1 Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn bằng bao nhiêu? bằng bao nhiêu ? Cho sơ đồ mạch điện như b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi hình vẽ. Ampe kế A chỉ Câu 16: (1,0 điểm) Ở mạch điện của Câu 15, khi khóa K bóng đèn bằng bao nhiêu? 2 mở, cho biết số chỉ của các vôn kế và ampe kế (bỏ qua 0,3A, Ampe kế A chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu các dây nối và ampe kế)? Câu 4: (1,0 điểm) Ở mạch điện của Câu 3, khi khóa K mở, cho biết số chỉ 3 của các ampe kế và vôn kế (bỏ qua hiệu điện thế giữa hai đầu các dây nối và 0,2A. Vôn kế V chỉ 6V. ampe kế )? a/ Vẽ lại sơ đồ mạch điện. Điền các chốt (+), (-) cho các vôn kế, ampe kế A1, A2, A3 ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 7 - Đề số 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A D A C B D B C B C C B. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm Thanh B nhiễm điện dương. 1,0đ Vì khi đưa thanh B đến gần quả cầu, thanh B đẩy quả 13TL cầu ra xa chứng tỏ thanh B nhiễm điện cùng dấu với 1,0đ quả cầu. Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế. 1,0đ Kí hiệu: 0,5đ Mắc vôn kế song song với mạch điện để đo hiệu điện 0,5đ 14TL thế giữa hai đầu đoạn mạch đó sao cho chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) nguồn, chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) nguồn. a/ HS vẽ và điền đúng 1,0đ b/Do hai đèn được mắc song song vào mạch nên: 15TL I1 = I2 + I3 = 0,3 + 0,2 = 0,5(A) 0,5đ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau và bằng 6V. 0,5đ Khi K mở: Số chỉ của vôn kế V là 6V; 0,25 đ 16TL Ampe kế A1 là 0 0,25đ Ampe kế A2 là 0 0,25đ Ampe kế A3 là 0 0,25đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KẾT HỢP TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Tên chủ đề Cấp độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ( Mức độ 1) ( Mức độ 2) ( Mức độ 3) ( Mức độ 4) Chủ đề 1 Tương tác Nguồn điện trong Tương tác giữa các a.Sự nhiễm giữa các vật thực tế vật nhiễm điện khi điện, hai loại nhiễm điện. chúng đặt gần nhau điện tích Chất dẫn Bộ phận dẫn điện, b.Dòng điện, sơ điện và chất cách điện, mạch đồ mạch điện, cách điện điện. chất dẫn điện và Từ hiện tượng, kết chất cách điện luận về sự nhiễm điện của vật, giải
- thích Số câu TN 2 câu TN 1câu TN 2 câu 6 TL 1 câu Số điểm 0,5đ 0,25đ 2,5đ 3,25đ Tỉ lệ % 5,0% 2,25% 25% 32,5% Chủ đề 2 Tác dụng Tác dụng từ của Ứng dụng việc mạ Các tác dụng nhiệt, tác dòng điện kim loại cho dụng của dòng điện dụng phát cụ. sáng của dòng điện Số câu TN 2 câu TN 1 câu TN 1 câu 4 Số điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1đ Tỉ lệ % 5,0% 2,25% 2,5% 10% Chủ đề 3 Cường độ dòng Dụng cụ Ý nghĩa hiệu điện Mạch nối tiếp, song Cho biết số chỉ của điện, Hiệu điện cường độ thế, giá trị hiệu song, cách mắc vôn kế, am pe kế thế, hiệu điện dòng điện, điện thế định mức bóng đèn. khi trong mạch thế giữa hai đầu hiệu điện thế ghi trên dụng cụ Kí hiệu, đơn vị, không có dòng điện dụng cụ dùng dùng điện. dụng cụ đo, cách chạy qua. điện, an toàn khi mắc dụng cụ đối với sử dụng điện. cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Điền chốt (+), (-) cho vôn kế và am pe kế, tính I, U của mạch chính khi biết giá trị trên mạch rẽ tương ứng đối với mạch song song, nối tiếp gồm hai bóng đèn. Số câu TN 1 câu TN 1 câu TN 1 câu TL 1 câu 6 TL 2 câu Số điểm 0,25đ 0,25đ 4,25đ 1,0đ 5,75đ Tỉ lệ % 2,25% 2,5% 42,5% 10%đ 57,5% Tổng số câu 5 3 7 1 16 Tổng số điểm 1,25đ 0,75đ 7,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ % 12,5% 7,5% 70% 10% 100% BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA
- Nội dung Tổng TS tiết Số tiết quy đổi Số câu Điểm số số tiết lí BH VD BH VD BH VD thuyết Chủ đề 1 6 5 3,5 2,5 3 3 0,25 0,25 Chủ đề 2 3 2 1,4 1,6 2 1 1,0 2,75 Chủ đề 3 7 4 2,8 4,2 3 4 0,75 5,0 Tổng 16 11 9,1 6,9 8 8 2,0 8,0