Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy nêu quy ước về hai loại điện tích?
Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy giải thích tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Lấy ví dụ minh họa cho tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện?
Câu 9 (3,0 điểm): Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện, xác định chiều dòng điện?
b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1?
c. Biết U1 = U2 = 12V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện? Câu 10 ( 1,0 điểm): Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện dùng hai pin (loại 1,5 V) để đèn sáng bình thường?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_de_2_nam_hoc_2021_2022_co.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Một vật sau khi được cọ xát thì nhiễm điện dương, vì A. vật đó mất bớt điện tích dương. B. vật đó nhận thêm điện tích dương. C. vật đó nhận thêm êlectrôn. D. vật đó mất bớt êlectrôn. Câu 2 (0,5 điểm): Dòng điện là dòng các điện tích A. dịch chuyển theo mọi hướng. B. chuyển động theo mọi hướng. C. dịch chuyển có hướng. D. chuyển động xung quanh nguyên tử. Câu 3 (0,5 điểm): Đơn vị của cường độ dòng điện là A. ampe kế. B. ampe. C. vôn kế. D. vôn. Câu 4 (0,5 điểm): Chất nào sau đây thường dùng làm vật liệu dẫn điện? A. Đồng. B. Vàng . C. Bạc. D. Sắt. Câu 5 (0,5 điểm): Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là? A. vôn kế. B. vôn. C. Ampe kế. D. ampe. Câu 6 (0,5 điểm): Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn mắc nối tiếp lần lượt là I1 và I2 thì A. I1= 4I2. B. I1=3 I2. C. I1= 2I2. D. I1= I2. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy nêu quy ước về hai loại điện tích? Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy giải thích tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Lấy ví dụ minh họa cho tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Câu 9 (3,0 điểm): Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A. a. Vẽ sơ đồ của mạch điện, xác định chiều dòng điện? b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1? c. Biết U1 = U2 = 12V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện? Câu 10 ( 1,0 điểm): Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện dùng hai pin (loại 1,5 V) để đèn sáng bình thường? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A A D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).
- Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm). - Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lựa là điện tích dương 0,5 điểm (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện 0,5 điểm tích âm (-). Câu 8 (2,0 điểm). - Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng 0,5 điểm lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt. -Ví dụ: Khi dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt làm cho dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sáng, 0,5 điểm - Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. Điều đó 0,5 điểm chứng tỏ, dòng điện có tác dụng từ. -Ví dụ: Dòng điện chạy qua quạt điện, động cơ điện làm quạt điện, động cơ điện quay, 0,5 điểm Câu 9 (3,0 điểm). a. Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. + - K 1,0 điểm Đ1 Đ2 b. Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 nên: 0,5 điểm I = I1 = I2 suy ra IĐ1 = IĐ2 = 1,5 (A) 0,5 điểm c.Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 nên: 0,5 điểm U = U1 + U2 = 12 + 12 = 24 (V) 0,5 điểm Câu 10 (1,0 điểm). Mắc song song hai bóng đèn _ + K I 1,0 điểm I1 Đ1 I2 Đ2 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.