Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

1. Khu vực Bắc Mĩ có vị trí, giới hạn:

A. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa.

B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.

C. Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.

D. Nằm giữa 2 chí tuyến.

2. Đặc điểm về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ là

A. Chủ yếu là trồng trọt mang tính độc canh.

B. Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

C. Nông nghiệp lạc hậu chủ yếu là chăn nuôi gia súc theo lối cổ truyền.

D. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu là trồng cây lương thực.

3. Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước

A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa.

B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê.

C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na.

D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.

4. Hãng máy bay Bô-ing là hãng máy bay của

A. Ca-na-da B. Hoa kỳ C. Mê-hi-cô D. Ba nước hợp tác.

5. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình:

A. Di dân B. Chiến tranh

C. Công nghiệp D. Tác động thiên tai.

6. Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào?

A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.

doc 3 trang Thái Bảo 20/07/2024 760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II. TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN ĐỊA LÍ 7 - 45 phút NĂM HỌC 2021-2022 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng hợp độ Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Vận dụng Trắc Tự luận Chủ nghiệm cao nghiệm đề Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm Thiên Nhận biết Nêu được Trình bày được Chứng minh, Vẽ biểu đồ/ Liên hệ với nhiên và được vị trí địa một số đặc một số đặc giải thích, nhận xét Việt Nam con lí, giới hạn điểm tự điểm tự nhiên, phân tích về bảng, biểu về người ở lãnh thổ, đặc nhiên, dân dân cư, kinh tế đặc điểm tự dân cư, kinh các châu điểm cảnh cư, kinh tế của châu Mĩ, nhiên, dân cư, tế của châu lục. quan của môi của châu Mĩ, châu Đại kinh tế của Mĩ, châu Đại trường châu Châu Mĩ, châu Đại Dương, Châu Dương (Châu Mĩ, châu Đại Dương, Châu Nam Cực. châu Đại Mĩ, Châu Dương, Châu Nam Cực. Dương, châu Nam cực, Nam Cực. Nam Cực Châu Đại Dương) 5 2,0 1 1,0 5 2,0 1 2,0 1 2,0 1 1,0 10 4,0 4 6,0 Tổng 5 2,0 1 1,0 5 2,0 1 2,0 1 2,0 1 1,0 10 4,0 4 6,0 20% 10% 20% 20% 20% 10% 40% 60% UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề kiểm tra có 01 trang.- HS làm bài ra giấy kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Khu vực Bắc Mĩ có vị trí, giới hạn: A. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. C. Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B. D. Nằm giữa 2 chí tuyến. 2. Đặc điểm về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ là A. Chủ yếu là trồng trọt mang tính độc canh. B. Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật. C. Nông nghiệp lạc hậu chủ yếu là chăn nuôi gia súc theo lối cổ truyền. D. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu là trồng cây lương thực. 3. Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa. B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê. C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na. D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
  2. 4. Hãng máy bay Bô-ing là hãng máy bay của A. Ca-na-da B. Hoa kỳ C. Mê-hi-cô D. Ba nước hợp tác. 5. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình: A. Di dân B. Chiến tranh C. Công nghiệp D. Tác động thiên tai. 6. Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào? A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều. 7. Nền nông nghiệp của các nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. xen canh. B. chuyên canh. C. đa canh. D. độc canh. 8. Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Dịch vụ B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp D. Xây dựng. 9. Nguyên nhân nào không ảnh hưởng đến sự phân hóa đa dạng của khí hậu của Bắc Mĩ? A. Lãnh thổ trải dài. B. Hướng gió. C. Vị trí địa lí. D. Địa hình. 10. Phần lớn dân cư ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là A. người lai. B. người gốc Âu. C. người Anh - điêng. D. người gốc Phi. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Nguyên nhân nào làm cho khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều: Bắc xuống Nam, Đông sang Tây? Câu 2 (2,0 điểm). So sánh địa hình Bắc Mĩ với địa hình Nam Mĩ? Câu 3 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm khối thị trường chung Mec-cô-xua? Câu 4 (1,0 điểm). Việt Nam là thành viên của tổ chức kinh tế nào ở khu vực Đông Nam Á? ( Nêu tên tổ chức, các nước thành viên, năm Việt Nam gia nhập tổ chức đó). HẾT ĐỀ UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021. Môn: Địa lí 7 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B C C D A B C II. TỰ LUẬN (6,0 điểm ). Câu Yêu cầu cần đạt Điểm - Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam là do lãnh 0,5 thổ trải dài trên nhiều vĩ độ gồm các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, 1 nhiệt đới. 0,5 (1đ) - Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo chiều Đông - Tây là do kích thước lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của dòng biển, địa hình, gió Tây. 2 * Điểm giống: có 3 dạng địa hình phân hóa từ Tây sang Đông. 0,5 (2đ) * Khác nhau:
  3. - Phía Đông: Bắc Mĩ có núi già A-pa-lát; Nam Mĩ là các cao 0,5 nguyên. 0,5 - Phía Tây: hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ trải dài trên 9000km; Nam Mĩ núi An-đét cao đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ. 0,5 - Ở giữa: Bắc Mĩ chỉ có đồng bằng trung tâm, trong khí đó ở Nam Mĩ có 4 đồng bằng (A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất). +/ Khối thị trường chung Mec-cô-xua hình thành năm 1991. 0,5 +/ Ý nghĩa: - Tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên. 0,5 3 - Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì 0,5 (2đ) - Tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi thương mại 0,5 giữa các quốc gia đã góp phần gia tăng sự thịnh vượng của các nước thành viên. */ Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt 0,5 là ASEAN) ngày 28/7/1995 là thành viên thứ 7. 4 - Hiện nay tổ chức có 10 nước thành viên: Thái Lan, Sin-ga-po, 0,5 (1đ) Ma-lay-si-a, Phi-lip-pines, In-do-ne-si-a, Bru-nei, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia. Hết