Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 7
I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở môi trường nhiệt đới?
A. Đất feralit B. Đất phù sa C. Đất xám D. Đất đỏ badan
Câu 2 . Hình dạng của tháp tuổi có dân số trẻ:
A.Đáy tháp rộng, đỉnh tròn . C.Đáy tháp hẹp, đỉnh tròn .
B.Đáy tháp rộng, đỉnh nhọn . D.Đáy tháp hẹp, đỉnh nhọn .
Câu 3. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là do
A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
Câu 4. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. cấu tạo cơ thể. B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài. D. sự phát triển của trí tuệ.
Câu 5: Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là:
A. công nghiệp phát triển mạnh B. dịch vụ phát triển nhanh
C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn
Câu 6: Môi trường xích đạo ẩm phát triển rừng rậm xanh quanh năm là do:
A. Khí hậu nóng quanh năm B.Khí hậu mưa quanh năm
C. Khí hậu lạnh, mưa quanh năm D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm
Câu7: Việt Nam nằm ở môi trường tự nhiên nào của đới nóng
A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc
Câu 8. Thảm thực vật tương ứng với môi trường ôn đới lục địa là:
A.Rừng lá rộng. B.Rừng cây bụi gai.
C.Rừng lá kim. D.Rừng hỗn giao.
Câu 9 . Tác động của các đợt khí nóng và lạnh làm cho khí hậu và thời tiết ở đới ôn hòa có đặc điểm:
A.Nhiệt độ nóng lên đột ngột . B. Nhiệt độ tăng giảm đột ngột.
C.Nhiệt độ hạ xuống đột ngột . D.Nhiệt độ thay đổi không nhiều.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_dia_li_lop_7.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 7
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở môi trường nhiệt đới? A. Đất feralit B. Đất phù sa C. Đất xám D. Đất đỏ badan Câu 2 . Hình dạng của tháp tuổi có dân số trẻ: A.Đáy tháp rộng, đỉnh tròn . C.Đáy tháp hẹp, đỉnh tròn . B.Đáy tháp rộng, đỉnh nhọn . D.Đáy tháp hẹp, đỉnh nhọn . Câu 3. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là do A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm. C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí. Câu 4. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. cấu tạo cơ thể. B. hình thái bên ngoài. C. trang phục bên ngoài. D. sự phát triển của trí tuệ. Câu 5: Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là: A. công nghiệp phát triển mạnh B. dịch vụ phát triển nhanh C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn Câu 6: Môi trường xích đạo ẩm phát triển rừng rậm xanh quanh năm là do: A. Khí hậu nóng quanh năm B.Khí hậu mưa quanh năm C. Khí hậu lạnh, mưa quanh năm D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm Câu7: Việt Nam nằm ở môi trường tự nhiên nào của đới nóng A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc Câu 8. Thảm thực vật tương ứng với môi trường ôn đới lục địa là: A.Rừng lá rộng. B.Rừng cây bụi gai. C.Rừng lá kim. D.Rừng hỗn giao. Câu 9 . Tác động của các đợt khí nóng và lạnh làm cho khí hậu và thời tiết ở đới ôn hòa có đặc điểm: A.Nhiệt độ nóng lên đột ngột . B. Nhiệt độ tăng giảm đột ngột. C.Nhiệt độ hạ xuống đột ngột . D.Nhiệt độ thay đổi không nhiều. Câu 10. Đặc điểm thời tiết mùa hạ mát mẻ; mùa không lạnh lắm; ẩm ướt quanh năm thuộc kiểu: A. Môi trường hoang mạc. B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường Địa Trung Hải. D. Môi trường ôn đới hải dương II.Tự luận: (6,0 điểm)
- Câu 11: Tại sao có sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới? Câu 12 :Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, Em hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa dưới đây và cho biết biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng? Câu 13: Em hãy so sánh sự khác nhau về các đặc điểm tự nhiên của môi trường ôn đới lục địa và Địa Trung hải.