Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Mã đề 106 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện được quy ước là:

    A. Chiều chuyển dời có hướng của các electron.

    B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

    C. Chiều chuyển dời sang phải của điện tích (+) và sang trái của điện tích (-).

    D. Chiều đi ra từ cực dương sau một lúc đổi chiều ngược lại.

Câu 2. Hai quả cầu bằng nhựa (cùng kích thước), chúng nhiễm điện cùng loại như nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng sẽ tương tác như thế nào?

    A. Đẩy nhau.                                                   B. Hút nhau.

    C. Không có tương tác.                                  D. Lúc hút, lúc đẩy.

Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn điện?

    A. Ắc-quy.                B. Đèn pin.                    C. Quạt máy.                 D. Công tắc.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?

    A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.

    B. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.

    C. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại.

    D. Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện.

docx 2 trang Thái Bảo 21/07/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Mã đề 106 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_ma_de_106_nam_hoc_202.docx
  • docxĐề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Phần đáp án).docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Mã đề 106 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ – Khối 7 (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Lớp 7 Mã đề 106 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện được quy ước là: A. Chiều chuyển dời có hướng của các electron. B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. C. Chiều chuyển dời sang phải của điện tích (+) và sang trái của điện tích (-). D. Chiều đi ra từ cực dương sau một lúc đổi chiều ngược lại. Câu 2. Hai quả cầu bằng nhựa (cùng kích thước), chúng nhiễm điện cùng loại như nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng sẽ tương tác như thế nào? A. Đẩy nhau. B. Hút nhau. C. Không có tương tác. D. Lúc hút, lúc đẩy. Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn điện? A. Ắc-quy. B. Đèn pin. C. Quạt máy. D. Công tắc. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện? A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín. B. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. C. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại. D. Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện. Câu 5. Dòng điện không có tác dụng nào sau đây? A. Tác dụng phát ra âm thanh. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng sinh lí. D. Tác dụng từ. Câu 6. Có ba vật a, b, c đều bị nhiễm điện. Nếu a hút b; b hút c và biết rằng chỉ một trong ba vật nhiễm điện dương. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Vật a và c có điện tích cùng dấu. B. Vật c bị nhiễm điện âm. C. Vật a và b có điện tích trái dấu. D. Vật b bị nhiễm điện âm. Câu 7. Trong lúc sửa điện, các chú thợ điện thường đeo găng tay. Tác dụng của việc đeo găng tay trong trường hợp này là gì? A. Dễ dàng nối dây dẫn. B. Làm việc nhanh hơn. C. Để có thẩm mỹ hơn. D. Tránh bị điện giật. Câu 8. Một mảnh tôn phẳng được gắn vào đầu bút thử điện chạm vào mảnh pôliêtilen đã được cọ xát nhiều lần bằng len thì bóng đèn bút thử điện sáng lên (khi chạm ngón tay vào đầu bút) vì: A. Mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát. B. Trong bút thử điện có điện. C. Ngón tay chạm vào đầu bút. D. Mảnh tôn đã nhiễm điện do chạm vào bút thử điện. Câu 9. Dòng điện là: A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích âm. C. Sự chuyển động của các điện tích. D. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. Câu 10. Xem hình 1, cực dương của nguồn điện trong hình là: Mã đề 106 Trang 1/2
  2. A. Cực có dấu (-). B. Cực có dấu (+). C. Cực không có dấu. D. Cả hai cực đều là cực dương. Hình 1 Câu 11. Cách nào sau đây có thể làm thước nhựa nhiễm điện? A. Áp sát thước nhựa vào cực âm của pin. B. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh ni lông. C. Hơ nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa. D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô. Câu 12. Vật nào sau đây là vật cách điện? A. Một đoạn dây đồng. B. Đoạn ruột bút chì. C. Mảnh sứ. D. Thanh sắt. Câu 13. Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng vào việc: A. Làm đi-na-mô phát điện. B. Làm chuông điện. C. Châm cứu bằng điện. D. Mạ vàng cho kim loại. Câu 14. Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó: A. Tạo thành dòng điện. B. Phát sáng và tạo ra đường thẳng. C. Nóng lên (có lúc bốc cháy). D. Trở thành vật liệu dẫn điện. Câu 15. Trường hợp nào sau đây không có dòng điện chay qua vật? A. Ti-vi đang chiếu phim. B. Đèn pin phát sáng. C. Quạt điện đang quay. D. Mảnh vải khô đã được cọ xát. Câu 16. Kí hiệu của công tắc đóng là: A. B. C. D. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17. (2 điểm) a) Thế nào là chất dẫn điên, chất cách điện? Cho ví dụ. b) Dòng điện trong kim loại là gì? Câu 18. (1,5 điểm) Trong các phân xưởng dệt, may người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì và hãy giải thích? Câu 19. (1,5 điểm) Vẽ sơ đồ và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm: nguồn điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn nối tiếp và dây dẫn. Câu 20. (1 điểm) Cách đánh cá bằng điện dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Hoạt động đánh bắt cá bằng điện gây ra những hậu quả gì? HẾT Mã đề 106 Trang 2/2