Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là?

A. Sắp xếp sách vở gọn gàng.

B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng.

C. Quét và lau nhà.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?

A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.

B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.

C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể.

D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.

Câu 3: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?

A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.

B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết.

C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách

A. đọc và tìm hiểu bài.

B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học.

C. luôn soạn bài các môn đầy đủ.

D. cả 3 đáp án trên.

docx 6 trang Thái Bảo 26/07/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ky_i_mon_hoat_dong_trai_nghiem.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I Họ & Tên: Năm học: 2023 - 2024 Môn: HĐTN – HN 7 Lớp: SBD . Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Tổng Nhận xét của giáo viên GT1 GT2 Trắc nghiệm Tự luận điểm Phần I: Trắc nghiệm (5,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu. Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là? A. Sắp xếp sách vở gọn gàng. B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng. C. Quét và lau nhà. D. Tất cả các phương án trên. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ? A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày. B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ. C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể. D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng. Câu 3: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng? A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng. B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết. C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới. D. Tất cả các phương án trên. Câu 4: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách A. đọc và tìm hiểu bài. B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học. C. luôn soạn bài các môn đầy đủ. D. cả 3 đáp án trên. Câu 5: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của tính kiên trì, chăm chỉ tới hiệu quả công việc? A. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp chúng ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm có ích cho công việc sau này. B. Tính kiên trì, chăm chỉ làm tốn thời gian của bản thân mà không hiệu quả. C. Người có tính kiên trì, chăm chỉ sẽ nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo và đồng nghiệp. D. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, đúng hạn, năng suất công việc cao. Câu 6: Nhận định nào sau đây là SAI? A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người. B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông. C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
  2. D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người. Câu 7: Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc và sửa lỗi cho từng bạn. Hùng cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, hành động đó thể hiện điều gì? A. Không biết rút kinh nghiệm. B. Tự ái vì điểm yếu của mình. C. Không biết đánh giá điểm yếu của mình. D. Cả 3 ý trên. Câu 8: Làm cách nào để tuyên truyền các bạn cùng lao động tại nhà? A. Làm clip chia sẻ. B. Thực hiện thi đua làm việc nhà. C. Tuyên truyền tác dụng của lao động tại nhà. D. Cả 3 ý trên. Câu 9: Hôm nay mẹ đi chợ về bị say nắng, em sẽ làm gì với trường hợp này? A. Em dìu mẹ vào nghỉ và lấy nước mát cho mẹ. B. Em vẫn làm việc của mình mà không quan tâm. C. Em bảo mẹ đi tắm cho mát. D. Cả 3 ý trên. Câu 10: Cách chọn công việc lao động tại nhà KHÔNG hợp lí là A. công việc phù hợp khả năng. B. công việc mà mình thích. C. công việc không ảnh hưởng tới việc học. D. công việc đảm bảo an toàn. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô. Câu 2 (2,5 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó? 3. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 HĐTN 7 Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C D D B C D D A B
  3. Phần II. Tự luận (5,0 điểm). Câu 1. (2,5 điểm) Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. - Dơ tay phát biểu xây dựng bài. - Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài. - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo. Câu 2. (2,5 điểm) Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. - Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực. - Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh. - Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ. Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. - Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ. - Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực. - Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn.
  4. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I Họ & Tên: Năm học: 2023 - 2024 Môn: HĐTN – HN 7 Lớp: SBD . Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ DỰ BỊ Điểm Tổng Nhận xét của giáo viên GT1 GT2 Trắc nghiệm Tự luận điểm Phần I: Trắc nghiệm (5,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu. Câu 1: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là? A. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái. B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng. C. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết. D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn. Câu 2: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người? A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích. B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp. C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh. D. Cả A, C đều đúng. Câu 3: Hà luôn ăn vặt xong rồi nhét vỏ vào gầm bàn vì sợ bẩn cặp mình. Theo em đó có phải thói quen ngăn nắp, sạch sẽ không? Vì sao? A. Phải, vì Hà đã giữ cho cặp của mình sạch sẽ. B. Phải, vì bác lao công sẽ dọn bàn. C. Không phải, vì Hà ích kỷ và đã làm bẩn môi trường lớp học. D. Cả 3 ý trên. Câu 4: Đâu là điểm hạn chế của học sinh trong học tập? A. Làm bài tập về nhà đầy đủ. B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài. C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác. D. Cả 3 ý trên. Câu 5: Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì? A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu. B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi. C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti. D. Cả 3 ý trên. Câu 6: Hoạt động gia đình có tác dụng gì? A. Gắn kết các thành viên trong gia đình. B. Chia rẽ các thành viên trong gia đình. C. Rèn luyện kỹ năng mềm. D. A và C đúng. Câu 7: Chọn phát biểu đúng nhất? A. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là nghĩa vụ của mỗi người. B. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ. C. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là không cần thiết.
  5. D. Cả 3 ý trên. Câu 8: Bố mẹ Hồng đi công tác, Hồng ở nhà với em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em hồng phát hiện em có hiện tượng nóng, sốt. Nếu là Hồng trong trường hợp này, em sẽ làm gì? A. Gọi tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ. B. Cầu cứu sự trợ giúp từ các thành viên khác trong gia đình hoặc hàng xóm. C. Chờ bố mẹ về giải quyết. D. A và B đúng. Câu 9: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là? A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất. C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. Tất cả các phương án trên. Câu 10: Khi phải làm bài tập nhóm thì KHÔNG có các cách thức hợp tác nào? A. Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức thực hiện. B. Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên. C. Giữ và sử dụng tài liệu của cá nhân. D. Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô. Câu 2 (2,5 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó? 3. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 HĐTN 7 Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
  6. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C C A D B D D C Phần II. Tự luận (5,0 điểm). Câu 1. (2,5 điểm) Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. - Dơ tay phát biểu xây dựng bài. - Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài. - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo. Câu 2. (2,5 điểm) Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. - Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực. - Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh. - Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ. Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. - Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ. - Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực. - Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 HĐTN – HN 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Vận dụng Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Rèn luyện thói 2 1 3 1,5 quen 2. Rèn luyện sự 2 1 3 1,5 kiên trì và chăm chỉ 3. Hợp tác thực hiện 1 1 1 1 2 3,5 nhiệm vụ chung 4. Chia sẻ trách nhiệm 1 1 1 1 2 3,5 trong gia đình Số câu 6 1 3 1 1 2 10 10 Điểm số 3,0 2,5 1,5 2,5 0,5 5 5