Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Lý Thị Hậu (Có đáp án)

Câu 1: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?

A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản.

C. Trần Quang Khải. D. Trần Khánh Dư.

Câu 2: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua nhà Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long?

A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long.

B. Kế sách “Vườn không nhà trống”.

C. Cho người già, phụ nữ đi sơ tán.

D. Tổ chức chiến tranh du kích.

Câu 3: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên?

A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.

B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm trong nghệ thuật đánh giặc.

Câu 4: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là

A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam.

Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã

A. thắng lợi, buộc nhà Minh phải thần phục Đại Ngu.

B. thắng lợi, bảo vệ được độc lập chủ quyền đất nước.

C. thất bại, nhà Hồ buộc phải lệ thuộc vào nhà Minh.

D. thất bại, nhà Hồ sụp đổ, giặc Minh đặt ách cai trị ở nước ta.

docx 24 trang Thái Bảo 06/07/2024 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Lý Thị Hậu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Lý Thị Hậu (Có đáp án)

  1. MỤC TIÊU, MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 23 / 04 /2024 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: - Tự học, tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. - Năng lực tư duy tổng hợp kiến thức. - Năng lực tính toán, phân tích số liệu - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn kĩ năng phân tích, xác định, khai thác thông tin trên lược đồ. 2. Phẩm chất: - Giúp HS có nhận thức đúng đắn về lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân và cố gắng vươn lên trong học tập. - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài, yêu thích môn học. II- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
  2. PHẦN LỊCH SỬ Mức độ nhận thức Chương/ TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Nhận biết Vận dụng cao 1 Bài 14: Ba lần kháng 1. Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm chiến chống quân xâm 1258 2. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên năm lược Mông – Nguyên 1285 2TN 1TN 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên năm 1287 – 1288 4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên 2 Bài 15: Nước Đại Ngu 1. Sự thành lập nhà Hồ thời Hồ (1400 – 1407) 2. Một số nội dung và tác động của những cải cách của Hồ Quý Ly 2TN 1TL 3. Kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ 3 - Bài 16: Khởi nghĩa 1. Một số sự kiện tiêu biểu của KN Lam Sơn 1TN Lam Sơn (1418 – 2. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của 1TN KN Lam Sơn 1427) 2TN 1TN 1TL (a) 1TL(b) Tỉ lệ % 20 15 10 5
  3. PHẦN ĐỊA LÍ Mức độ nhận thức Chương/ TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Nhận biết Vận dụng cao 1 Châu Mĩ – Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. 0,75 điểm – 7,5 % – Hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ. – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam 2TN* 1TN* Mỹ). – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ. 2 Châu Đại Dương – Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương 2,5 điểm – 25 % – Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia. 1TL 1TL(a) – Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương 2TN* thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. 3 Châu Nam Cực – Diện tích của châu Nam Cực. 1TN 1,75 điểm – 17,5 % – Lịch sử phát kiến châu Nam Cực. 1TN – Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 2TN 1TN* 1TL(b) của châu Nam Cực.
  4. Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% Tổng số câu 16TN 4TN 2TL 2TL 2TL Tổng số điểm 4 3 2 1 III. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA PHẦN LỊCH SỬ Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến T Mức độ kiến thức/kĩ năng cần thức/Kĩ Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận T kiểm tra, đánh giá năng biết hiểu Dụng dụng cao 1 Bài 14: Ba 1. Cuộc kháng chiến -Nhận biết: lần kháng chống quân Mông Cổ + Nêu được lãnh đạo của 3 lần kháng chiến năm 1258 chống Mông – Nguyên chiến 2. Cuộc kháng chiến + Nêu được sự chuẩn bị kháng chiến của nhà chống chống quân Nguyên năm Trần. 2TN 1TN quân xâm 1285 -Thông hiểu: 3. Cuộc kháng chiến + Phân tích kế sách đánh giặc của nhà Trần lược Mông chống quân Nguyên năm – Nguyên 1287 – 1288
  5. 4. Nguyên nhân thắng lợi + Lí giải được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và ý nghĩa lịch sử của 3 lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần. lần kháng chiến chống Mông - Nguyên 2 Bài 15: 1. Sự thành lập nhà Hồ -Nhận biết: Nước Đại 2. Một số nội dung và tác + Nêu được sự thành lập nhà Hồ động của những cải cách + Nêu được 1 số nét chính trong cuộc kháng Ngu thời 1TL của Hồ Quý Ly chiến chống quân Minh của nhà Hồ. Hồ (1400 3. Kháng chiến chống 2TN – 1407) quân Minh của nhà Hồ 3 - Bài 16: 1. Một số sự kiện tiêu -Nhận biết : 1TN Khởi biểu của KN Lam Sơn + Nêu được 1 số sự kiện tiêu biểu trong KN 1TN 2. Nguyên nhân thắng Lam Sơn nghĩa Lam lợi, ý nghĩa lịch sử của - Vận dụng 2TN Sơn (1418 KN Lam Sơn + Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý 1TN 1TL (a) 1TL(b) – 1427) nghĩa lịch sử + Liên hệ bài học cho sự xây dựng phát triển đất nước hiện nay. 8 TN 2 TN 1 TL 1TL Số câu/ loại câu 1 TL Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết 20% 15% 10% 5%
  6. PHẦN ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Chủ đề thức Vận dụng dụng biết hiểu cao 1 Châu Mỹ. - Vị trí địa lí, phạm vi của Nhận biết (0,75 điểm – châu Mỹ. – Trình bày khái quát về vị trí địa lí, 7,5 %) phạm vi châu Mỹ. - Hệ quả địa lí – lịch sử của - Biết được hệ quả, lịch sử của việc phát việc phát kiến ra châu Mỹ. kiến ra châu Mỹ. 1TN* - Kinh tế Bắc Mỹ. – Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới Amazon. – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, – Trình bày được đặc điểm nguồn gốc xã hội của các khu vực châu dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam hoá, văn hoá Mỹ La-tinh. Mỹ). Thông hiểu Hiểu được sự độc đáo của nền văn hóa Mỹ La-tinh. 1TN* 1TN* Vận dụng – Phương thức con người – Phân tích được vấn đề khai thác, sử khai thác, sử dụng và dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và bảo vệ thiên nhiên ở các khu Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng
  7. Câu 9: Giữa năm 1418, ai là người phá vòng vây quân địch “liều mình cứu chúa” khi Lê Lợi và nghĩa quân bị vây hãm? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Chích. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt. Câu 10: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào? A. 1397. B. 1400. C. 1407. D. 1408. Câu 11. Châu Đại Dương bao gồm mấy bộ phận ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 12. Châu Nam Cực có diện tích là A. hơn 14 triệu km2. B. 10 triệu km2. C. hơn 12 triệu km2. D. hơn 15 triệu km2. Câu 13. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực Trung và Nam Mĩ chiếm hơn . % dân số. A. 85. B. 70. C. 75. D. 80. Câu 14. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? A. Cri-xtôp Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng. C. David. D. Michel Owen. Câu 15. Nhiệt độ thấp nhất đo được ở châu Nam Cực là A. - 88,30C. B. - 94,50C. C. - 90,50C. D. - 1000C. Câu 16. Việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện từ năm nào? A. 1956. B. 1958. C. 1959. D. 1957. Câu 17. Sự độc đáo của nền văn hóa Mỹ La-tinh là do A. sự pha trộn nhiều nền văn hóa ở Trung và Nam Mỹ. B. du nhập văn hóa châu Âu. C. trung và Nam Mỹ có nhiều nền văn hóa cổ. D. du nhập văn hóa châu Phi. Câu 18. Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là A. hải cẩu. B. chim cánh cụt. C. cá voi xanh. D. hải báo. Câu 19. Độ cao trung bình của châu Nam Cực là hơn 2040m, cao nhất trong các châu lục. Nguyên nhân là do A. mực nước đại dương bao quanh châu Nam Cực thấp hơn ở các nơi khác. B. trên bề mặt châu Nam Cực có các dãy núi cao bậc nhất thế giới. C. các mảng kiến tạo xô vào nhau khiến lục địa Nam Cực được nâng cao. D. bề mặt châu Nam Cực bị phủ bởi lớp bang dày hàng nghìn mét. Câu 20. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2.5 điểm) a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  8. b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 3: (1điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li a. Câu 4: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Phân tích nét đặc sắc sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li a. b. (0,5 điểm) Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi ở châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? Chúc các em làm bài tốt!
  9. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 23 / 04 / 2024 Họ và tên: Lớp Mã đề 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu ý trả lời em cho là đúng: Câu 1: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản. C. Trần Quang Khải. D. Trần Khánh Dư. Câu 2: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam. Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã A. thắng lợi, buộc nhà Minh phải thần phục Đại Ngu. B. thắng lợi, bảo vệ được độc lập chủ quyền đất nước. C. thất bại, nhà Hồ buộc phải lệ thuộc vào nhà Minh. D. thất bại, nhà Hồ sụp đổ, giặc Minh đặt ách cai trị ở nước ta. Câu 4: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua nhà Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long? A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long. B. Kế sách “Vườn không nhà trống”. C. Cho người già, phụ nữ đi sơ tán. D. Tổ chức chiến tranh du kích. Câu 5: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm trong nghệ thuật đánh giặc. Câu 6: Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Xí. D. Đinh Lễ. Câu 7: Ai là người đã cùng Lê Lợi lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn và viết ra tác phẩm Bình Ngô đại cáo? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Lưu Nhân Chú. D. Nguyễn Xí. Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra nhằm chống lại quân xâm lược nào? A. Nguyên. B. Tống. C. Thanh. D. Minh.
  10. Câu 9: Giữa năm 1418, ai là người phá vòng vây quân địch “liều mình cứu chúa” khi Lê Lợi và nghĩa quân bị vây hãm? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Chích. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt. Câu 10: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào? A. 1397. B. 1400. C. 1407. D. 1408. Câu 11. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực Trung và Nam Mĩ chiếm hơn . % dân số. A. 85. B. 75. C. 70. D. 80. Câu 12. Châu Nam Cực có diện tích là A. hơn 12 triệu km2. B. hơn 14 triệu km2. C. hơn 15 triệu km2. D. 10 triệu km2. Câu 13. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Tây Bắc. Câu 14. Châu Đại Dương bao gồm mấy bộ phận? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 15. Nhiệt độ thấp nhất đo được ở châu Nam Cực là A. - 90,50C. B. - 94,50C. C. - 1000C. D. - 88,30C. Câu 16. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? A. David. B. Cri-xtôp Cô-lôm-bô. C. Michel Owen. D. Ma-gien-lăng. Câu 17. Việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện từ năm nào? A. 1959. B. 1958. C. 1956. D. 1957. Câu 18. Độ cao trung bình của châu Nam Cực là hơn 2040m, cao nhất trong các châu lục. Nguyên nhân là do A. mực nước đại dương bao quanh châu Nam Cực thấp hơn ở các nơi khác. B. bề mặt châu Nam Cực bị phủ bởi lớp bang dày hàng nghìn mét. C. các mảng kiến tạo xô vào nhau khiến lục địa Nam Cực được nâng cao. D. trên bề mặt châu Nam Cực có các dãy núi cao bậc nhất thế giới. Câu 19. Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là A. chim cánh cụt. B. cá voi xanh. C. hải báo. D. hải cẩu. Câu 20. Sự độc đáo của nền văn hóa Mỹ La-tinh là do A. du nhập văn hóa châu Âu. B. trung và Nam Mỹ có nhiều nền văn hóa cổ. C. sự pha trộn nhiều nền văn hóa ở Trung và Nam Mỹ. D. du nhập văn hóa châu Phi. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2.5 điểm) a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 2: (1điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li a. Câu 3: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Phân tích nét đặc sắc sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li a.
  11. b. (0,5 điểm) Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi ở châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? Chúc các em làm bài tốt!
  12. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 23 / 04 / 2024 Họ và tên: Lớp Mã đề 03 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu ý trả lời em cho là đúng: Câu 1: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản. C. Trần Quang Khải. D. Trần Khánh Dư. Câu 2: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua nhà Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long? A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long. B. Kế sách “Vườn không nhà trống”. C. Cho người già, phụ nữ đi sơ tán. D. Tổ chức chiến tranh du kích. Câu 3: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm trong nghệ thuật đánh giặc. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã A. thắng lợi, buộc nhà Minh phải thần phục Đại Ngu. B. thắng lợi, bảo vệ được độc lập chủ quyền đất nước. C. thất bại, nhà Hồ buộc phải lệ thuộc vào nhà Minh. D. thất bại, nhà Hồ sụp đổ, giặc Minh đặt ách cai trị ở nước ta. Câu 5: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam. Câu 6: Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Xí. D. Đinh Lễ. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra nhằm chống lại quân xâm lược nào? A. Nguyên. B. Tống. C. Thanh. D. Minh. Câu 8: Ai là người đã cùng Lê Lợi lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn và viết ra tác phẩm Bình Ngô đại cáo? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Lưu Nhân Chú. D. Nguyễn Xí.
  13. Câu 9: Giữa năm 1418, ai là người phá vòng vây quân địch “liều mình cứu chúa” khi Lê Lợi và nghĩa quân bị vây hãm? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Chích. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt. Câu 10: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào? A. 1397. B. 1400. C. 1407. D. 1408. Câu 11. Nhiệt độ thấp nhất đo được ở châu Nam Cực là A. - 88,30C. B. - 90,50C. C. - 94,50C. D. - 1000C. Câu 12. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực Trung và Nam Mĩ chiếm hơn . % dân số. A. 80. B. 75. C. 85. D. 70. Câu 13. Việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện từ năm nào? A. 1957. B. 1958. C. 1959. D. 1956. Câu 14. Châu Nam Cực có diện tích là A. hơn 14 triệu km2. B. hơn 12 triệu km2. C. hơn 15 triệu km2. D. 10 triệu km2. Câu 15. Sự độc đáo của nền văn hóa Mỹ La-tinh là do A. sự pha trộn nhiều nền văn hóa ở Trung và Nam Mỹ. B. trung và Nam Mỹ có nhiều nền văn hóa cổ. C. du nhập văn hóa châu Âu. D. du nhập văn hóa châu Phi. Câu 16. Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là A. cá voi xanh. B. hải cẩu. C. hải báo. D. chim cánh cụt. Câu 17. Châu Đại Dương bao gồm mấy bộ phận? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 18. Độ cao trung bình của châu Nam Cực là hơn 2040m, cao nhất trong các châu lục. Nguyên nhân là do A. bề mặt châu Nam Cực bị phủ bởi lớp bang dày hàng nghìn mét. B. các mảng kiến tạo xô vào nhau khiến lục địa Nam Cực được nâng cao. C. mực nước đại dương bao quanh châu Nam Cực thấp hơn ở các nơi khác. D. trên bề mặt châu Nam Cực có các dãy núi cao bậc nhất thế giới. Câu 19. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc. Câu 20. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? A. David. B. Michel Owen. C. Ma-gien-lăng. D. Cri-xtôp Cô-lôm-bô. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2.5 điểm) a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 2: (1điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li a. Câu 3: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Phân tích nét đặc sắc sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li a.
  14. b. (0,5 điểm) Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi ở châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? Chúc các em làm bài tốt!
  15. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 23 / 04 / 2024 Họ và tên: Lớp Mã đề 04 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu ý trả lời em cho là đúng: Câu 1: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản. C. Trần Quang Khải. D. Trần Khánh Dư. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm trong nghệ thuật đánh giặc. Câu 3: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua nhà Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long? A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long. B. Kế sách “Vườn không nhà trống”. C. Cho người già, phụ nữ đi sơ tán. D. Tổ chức chiến tranh du kích. Câu 4: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là A. Đại Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam. Câu 5: Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Xí. D. Đinh Lễ. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra nhằm chống lại quân xâm lược nào? A. Nguyên. B. Tống. C. Thanh. D. Minh. Câu 7: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã A. thắng lợi, buộc nhà Minh phải thần phục Đại Ngu. B. thắng lợi, bảo vệ được độc lập chủ quyền đất nước. C. thất bại, nhà Hồ buộc phải lệ thuộc vào nhà Minh. D. thất bại, nhà Hồ sụp đổ, giặc Minh đặt ách cai trị ở nước ta. Câu 8: Ai là người đã cùng Lê Lợi lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn và viết ra tác phẩm Bình Ngô đại cáo? A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Lưu Nhân Chú. D. Nguyễn Xí.
  16. Câu 9: Giữa năm 1418, ai là người phá vòng vây quân địch “liều mình cứu chúa” khi Lê Lợi và nghĩa quân bị vây hãm? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Chích. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt. Câu 10: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào? A. 1397. B. 1400. C. 1407. D. 1408. Câu 11. Sự độc đáo của nền văn hóa Mỹ La-tinh là do A. sự pha trộn nhiều nền văn hóa ở Trung và Nam Mỹ. B. du nhập văn hóa châu Âu. C. trung và Nam Mỹ có nhiều nền văn hóa cổ. D. du nhập văn hóa châu Phi. Câu 12. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? A. David. B. Michel Owen. C. Ma-gien-lăng. D. Cri-xtôp Cô-lôm-bô. Câu 13. Châu Nam Cực có diện tích là A. hơn 12 triệu km2. B. hơn 15 triệu km2. C. 10 triệu km2. D. hơn 14 triệu km2. Câu 14. Việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện từ năm nào? A. 1956. B. 1957. C. 1958. D. 1959. Câu 15. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực Trung và Nam Mĩ chiếm hơn . % dân số. A. 75. B. 85. C. 80. D. 70. Câu 16. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Nam. Câu 17. Nhiệt độ thấp nhất đo được ở châu Nam Cực là A. - 90,50C. B. - 88,30C. C. - 94,50C. D. - 1000C. Câu 18. Châu Đại Dương bao gồm mấy bộ phận ? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 19. Độ cao trung bình của châu Nam Cực là hơn 2040m, cao nhất trong các châu lục. Nguyên nhân là do A. trên bề mặt châu Nam Cực có các dãy núi cao bậc nhất thế giới. B. các mảng kiến tạo xô vào nhau khiến lục địa Nam Cực được nâng cao. C. bề mặt châu Nam Cực bị phủ bởi lớp bang dày hàng nghìn mét. D. mực nước đại dương bao quanh châu Nam Cực thấp hơn ở các nơi khác. Câu 20. Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là A. hải báo. B. hải cẩu. C. cá voi xanh. D. chim cánh cụt. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2.5 điểm) a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
  17. Câu 2: (1điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li a. Câu 3: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Phân tích nét đặc sắc sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li a. b. (0,5 điểm) Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi ở châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? Chúc các em làm bài tốt!
  18. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Lịch sử và Địa lí 7 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm/20 câu): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A B D A D B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D A B D A B D D ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D B A A B D C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C B B B D B A C ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A D B A D B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A A A A D B A B D ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B B A D D B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D B C D C B C D II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Nội dung Thang điểm PHẦN LỊCH SỬ 1 ý a a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của KN Lam (2 Sơn: điểm) - Nguyên nhân thắng lợi: + Tinh thần yêu nước và đoàn kết dân tộc. 0.5 + Bộ chỉ huy Lam Sơn có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. 0.25
  19. + Đội ngũ lãnh đạo có nhiều người tài giỏi. 0.25 - Ý nghĩa lịch sử: + Là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân 0.5 rộng rãi + Chấm dứt hơn hai mươi năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc 0.5 lập, mở ra thời kì phát triển mới cho dân tộc. 1 ý b HS được thể hiện suy nghĩ, quan điểm của bản thân, đảm bảo tính đúng (0.5 đắn, hợp lí, giáo dục. Gợi ý: điểm) + Phải dựa vào sức dân 0.25 + Phải huy động được tinh thần đoàn kết toàn dân mới có thể đánh 0.25 thắng được kẻ thù xâm lược, như Bác Hồ nói: “Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết. Thành công thành công đại thành công” PHẦN ĐỊA LÍ Trình bày đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li a. + Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây- li-a có khí hậu khô hạn và phân 0,5 3 bố từ bắc xuống nam. + Các đới khí hậu còn phân hóa thành các kiểu, trong đó kiểu khí hậu (1 đ) nhiệt đới khô và kiểu khí hậu lục địa phân bố rộng nhất. 0,25 + Khí hậu còn phân hóa theo từ đông sang tây. 0,25 4 a, Nét đặc sắc sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li a. (1,5 - Giới sinh vật tuy nghèo về thành phần loài nhưng có nhiều nét đặc sắc và mang tính địa phương cao (chiếm 75%). đ) 0,5 + Các loài thực vật bản địa nổi bật là bạch đàn, hoa keo vàng. Riêng bạch đàn có tới 600 loài khác nhau. + Giới động vật vô cùng độc đáo và đặc sắc với hơn 100 loài thú có 0,25 túi, chuột túi, thú mỏ vịt, đà điểu Ô-xtrây-li a b. Mô tả kịch bản về sự thay đổi châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu: 0,25 - Nhiệt độ tăng, lượng mưa cũng tăng, mực nước biển dâng. - Nhiều hệ sinh thái mất đi nhưng lại xuất hiện nhiều đồng cỏ ở ven biển. - Lớp băng phủ ở vùng trung tâm dày lên do nước mưa cung cấp. 0,5
  20. Mã đề thi 132 BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG NTCM GV RA ĐỀ Lý Thị Hậu Đỗ Thị Phương Mai Lê Thị Yến Nguyễn Thị Vân ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- LỊCH SỬ9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Tiết theo PPCT: Tiết 9
  21. Thời gian làm bài: 45’ Ngày kiểm tra: 3 /11/2021