Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thiện Kế (Có đáp án)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây là tình huống căng thẳng?

A. Bị bạn bè xa lánh.

B. Chơi đá cầu cùng bạn.

C. Dự sinh nhật bạn cùng lớp.

D. Ở nhà trông em.

Câu 2: Khi gặp tình huống căng thẳng con người có biểu hiện nào dưới đây?

A. Ngủ ngon giấc.

B. Mệt mỏi.

C. Ăn ngon miệng.

D. Khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

Câu 3: Xác định hành vi không vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực học đường

A. Chụp ảnh bạn đưa lên facebook để chế giễu bạn.

B. Tụ tập nhóm học sinh đe dọa các em lớp dưới.

C. Tham gia câu lạc bộ tâm lý học đường của nhà trường.

D. Lôi kéo, thành lập một nhóm chuyên đi bắt nạt bạn khác.

Câu 4. Quản lý tiền hiệu quả có vai trò nào sau đây?

A. Hạn chế chi tiêu.

B. Con có nhiều tiền ăn vặt.

C. Con có tiền mua truyện tranh.

D. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.

Câu 5: Tệ nạn xã hội là hành vi

A. Vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu.

B. Vi phạm đạo đức.

C. Vi phạm pháp luật.

D. Sai lệch chuẩn mực xã hội.

Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến các tệ nạn xã hội?

A. Chăm chỉ học tập.

B. Bạn bè xấu rủ rê.

C. Sống giản dị.

D. Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường.

docx 7 trang Thái Bảo 26/07/2024 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thiện Kế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thiện Kế (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THIỆN KẾ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TỔ: XÃ HỘI Năm học 2022- 2023 Môn: Giáo dục công dân 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Lựa chọn đáp án đúng và điền vào bảng tổng hợp Câu 1: Trường hợp nào sau đây là tình huống căng thẳng? A. Bị bạn bè xa lánh. C. Dự sinh nhật bạn cùng lớp. B. Chơi đá cầu cùng bạn. D. Ở nhà trông em. Câu 2: Khi gặp tình huống căng thẳng con người có biểu hiện nào dưới đây? A. Ngủ ngon giấc. C. Ăn ngon miệng. B. Mệt mỏi. D. Khỏe mạnh, nhanh nhẹn. Câu 3: Xác định hành vi không vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực học đường A. Chụp ảnh bạn đưa lên facebook để chế giễu bạn. B. Tụ tập nhóm học sinh đe dọa các em lớp dưới. C. Tham gia câu lạc bộ tâm lý học đường của nhà trường. D. Lôi kéo, thành lập một nhóm chuyên đi bắt nạt bạn khác. Câu 4. Quản lý tiền hiệu quả có vai trò nào sau đây? A. Hạn chế chi tiêu. C. Con có tiền mua truyện tranh. B. Con có nhiều tiền ăn vặt. D. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra. Câu 5: Tệ nạn xã hội là hành vi A. Vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu. B. Vi phạm đạo đức. C. Vi phạm pháp luật. D. Sai lệch chuẩn mực xã hội. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến các tệ nạn xã hội? A. Chăm chỉ học tập. C. Sống giản dị. B. Bạn bè xấu rủ rê. D. Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường. Câu 7: Biểu hiện, việc làm nào sau đây góp phần phòng chống tệ nạn xã hội? A. Ăn chơi, đua đòi. C. Sống giản dị, lành mạnh. B. Sử dụng rượu bia, chất kích thích. D. Đánh bài ăn tiền. Câu 8: Hành vi nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội đối với mỗi gia đình? A. Mất trật tự trị an nơi thôn xóm. C. Ảnh hưởng đến giáo dục của nhà B. Nền kinh tế đất nước bị sa sút. trường. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 9: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất? A. Tạo công ăn việc làm. B. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động. C. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú. D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm.
  2. Câu 10: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội. B. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. D. Sống giản dị, lành mạnh. Câu 11: “Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ với nhau theo quy định của pháp luật” là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Dân tộc. B. Dòng họ. C. Gia đình. D. Anh em. Câu 12: Các hành vi: Đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm điều gì? A. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ. C. Quyền và nghĩa vụ của trẻ em. B. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên D. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu. trong gia đình. Câu 13: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ trong gia đình? A. Thương yêu, tôn trọng ý kiến của con. C. Ngược đãi, xúc phạm con. B. Phân biệt đối xử giữa các con. D. Ép buộc con làm những điều trái pháp luật. Câu 14: Việc làm nào sau đây nói thể hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? A. Bỏ bê việc học. C. Không chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. B. Hiếu thảo với bố mẹ. D. Vô lễ với cha mẹ. Câu 15: Câu tục ngữ: “Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” khuyên chúng ta điều gì? A. Anh, em phải trung thực với nhau. C. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. B. Anh, em phải lo cho nhau. D. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau. Câu 16: Chế độ hôn nhân của nước ta hiện nay: A. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ. C. Bình đẳng, tiến bộ, một vợ, một chồng. B. Bình đẳng, một vợ một chồng. D. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,0 điểm) Câu 1 (3,0 đ): Trình bày nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? Câu 2 (2,0 điểm): Khu tập thể nhà em có gia đình bác T. Bác là bộ đội về hưu, vợ là giáo viên dạy hợp đồng, N là con trai bác đang học trung học cơ sở. Ngoài giờ học, N thường đi chơi, không giúp đỡ bố mẹ, khi bố mẹ nhắc nhở, N có thái độ phản đối làm cho không khí gia đình luôn căng thẳng. a) Em có nhận xét gì về hành động và suy nghĩ của N? b) Nếu là bạn của N, em sẽ khuyên N như thế nào để thực hiện tốt nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình? Câu 3 (1,0 điểm): Có quan điểm cho rằng : “Việc chăm sóc ông bà khi già yếu là trách nhiệm của cha, mẹ chứ không phải trách nhiệm của con cháu”.
  3. Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về quan điểm trên? Hãy nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với ông bà, cha mẹ./. HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A A B C D A B C D A B C D A B C D II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (3,0 điểm) * Nguyên nhân: Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống, lười 1,5 lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ, do ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực. * Hậu quả: - Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lí, tính mạng 0,5 - Đối với gia đình: ảnh hưởng đến kinh tế gia đình. 0,5 - Đối với xã hội: gây rối loạn trật tự xã hội, cản trở sự phát 0,5 triển của đất nước. * Lưu ý: HS có thể trình bày nguyên nhân theo quan điểm cá nhân nhưng vẫn đạt điểm tối đa. 2 (2,0 điểm) a) Nhận xét gì về hành động và suy nghĩ của N: 1,0 (HS nêu được nhận xét về suy nghĩ của bản thân đối với hành động, suy nghĩ của H sao cho phù hợp với quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức). b) Nếu là bạn của N, em sẽ khuyên N: 1,0 (HS đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn N trong việc thực hiện tốt nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình). 3 (1,0 điểm) - HS tự do bày tỏ quan đểm của mình về trách nhiệm, bổn phận 1,0 của các thành viên trong gia đình với nhau - HS chia sẻ được một số việc làm đã thực hiện tốt trong việc thể hiện bổn phận của bản thân với ông bà, cha mẹ. KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận T dung Đơn vị kiến Vận Nhận biết Thông hiểu dụng Số CH T kiến thức dụng Tổng cao thức điểm T T T TN TN TL TL TL TN TL L N N
  4. 1.1 Ứng phó với tâm lí 1. Giáo căng thẳng 2 câu 2 câu 0,5 dục kĩ 1 năng sống 1.2 Phòng, chống bạo 1 câu 1 câu 0,25 lực học đường 2. Giáo Quản lí 2 dục tiền 1 câu 1 câu 0,25 kinh tế 2.1. Phòng, 1 câu 6 câu 1 câu 6 câu 4,5 chống tệ nạn xã hội 3. Giáo dục 3 2.2 Quyền 1 câu pháp và nghĩa 6 câu 6câu luật vụ của 1 câu 2 câu 4,5 công dân trong gia đình. Tổng 16 1 1 1 16 3 10 70 Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% 30% % 10 điểm Tỉ lệ chung (%) 70% 30% 100% BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức đô ̣đánh giá Mạch Vận TT Nội dung Mứ c đô ̣ đá nh giá Nhận Thông nội dung Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Ứng phó *Nhâṇ biết: Giáo với tâm lí - Nêu được các tình dục căng thẳng huống thường gây căng kĩ thẳng. 2TN năng - Nêu được biểu hiện của sống cơ thể khi bị căng thẳng. * Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của
  5. căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. *Vận dụng: - Xác định được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng - Thực hành được một số ứng phó tích cực khi căng thẳng. 2. Bạo lực *Nhận biết: học đường. - Nêu được các biểu hiện 2 TN của bạo lực học đường; - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. *Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. *Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; *Vận dụng cao: - Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. *Nhận biết: 1 TN - Nêu được ý nghĩa của Giáo dục việc quản lí tiền hiệu quả. Quản lí tiền 2 kinh tế *Thông hiểu: - Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
  6. *Vận dụng: - Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3 Giáo dục Phòng, Nhận biết pháp luật chống tệ - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. 6 TN - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. Thông hiểu - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với 1TL bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Quyền và Nhận biết: nghĩa vụ - Nêu được khái niệm gia của công đình. dân trong - Nêu được vai trò của gia đình gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. 6 TN 1 TL 1TL 1 TL Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản
  7. thân và của người khác. Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. Vận dụng cao: - Đưa ra được quan điểm của cá nhân để bày tỏ về việc chăm sóc ông bà khi già yếu. 16 Tổng 1 TL 1 TL 1 TL TN 40 Tı̉ lê ̣% 30% 20% 10% % 30 Tı̉ lê c̣ hung 70% %