Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm).

Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em.

1. Châu Nam Cực bao gồm

A. lục địa Nam Cực. B. lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
C. một khối băng khổng lồ. D. châu Nam Cực và các đảo ven bờ.

2. Ý nào sau đây nói không đúng về đặc điểm của châu Nam Cực?

A. Giàu khoáng sản. B. Khí hậu lạnh bị băng tuyết bao phủ quanh năm.
C. Có một số loài động vật sinh sống. D. Có dân cư sinh sống thường xuyên.

3. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là

A. thảo nguyên. B. hoang mạc. C. rừng rậm. D. rừng lá kim.

4. Mật độ dân số trung bình của châu Đại Dương là

A. 3,6 người/km2 B. 10,8 người/km2. C. 16,6 người/km2. D. 36 người/km2.

5. Thành phần dân nhập cư ở châu Đại Dương chiếm khoảng bao nhiêu %?

A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.

6. Ô-xtrây-li-a nổi tiếng về xuất khẩu

A. lúa gạo, hoa quả nhiệt đới. B. thủy sản.
C. lúa mì, len, hoa quả nhiệt đới. D. máy móc thiết bị.

7. Hiện nay, dân cư châu Âu đang có xu hướng như thế nào?

A. Trẻ hóa dân số. B. Dân cư đang già đi.
C. Gia tăng dân số tự nhiên cao. D. Kết cấu dân số vàng.

8. Ngành nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế châu Âu?

A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương mại.
doc 3 trang Thái Bảo 20/07/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022_ng.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN ĐỊA LÍ 7 - 45 phút NĂM HỌC 2021-2022 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng hợp độ Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Vận dụng Trắc Tự luận Chủ nghiệm cao nghiệm đề Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm Thiên Nhận biết Giải thích (ở Trình bày được Chứng minh, Vẽ biểu đồ/ Liên hệ với nhiên và được vị trí địa mức độ đơn một số đặc giải thích, nhận xét Việt Nam con lí, giới hạn giản) một số điểm tự nhiên, phân tích về bảng, biểu về người ở lãnh thổ, đặc đặc điểm tự dân cư, kinh tế đặc điểm tự dân cư, kinh các châu điểm cảnh nhiên, dân của châu Mĩ, nhiên, dân cư, tế của châu lục. quan của môi cư, kinh tế châu Đại kinh tế của Mĩ, châu Đại trường châu Châu Mĩ, của châu Mĩ, Dương, Châu Dương (Châu Mĩ, châu Đại châu Đại Nam Cực. châu Đại Mĩ, Châu Dương, Châu Dương, Châu Dương, châu Nam cực, Nam Cực. Nam Cực. Nam Cực Châu Đại Dương) 5 2,0 1 1,0 5 2,0 1 2,0 1 2,0 1 1,0 10 4,0 4 6,0 Tổng 5 2,0 1 1,0 5 2,0 1 2,0 1 2,0 1 1,0 10 4,0 4 6,0 20% 10% 20% 20% 20% 10% 40% 60% BAN GIÁM HIỆU TT CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Cao Thị Hằng Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Huyền
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề kiểm tra có 01 trang.- HS làm bài ra giấy kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em. 1. Châu Nam Cực bao gồm A. lục địa Nam Cực. B. lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. C. một khối băng khổng lồ. D. châu Nam Cực và các đảo ven bờ. 2. Ý nào sau đây nói không đúng về đặc điểm của châu Nam Cực? A. Giàu khoáng sản. B. Khí hậu lạnh bị băng tuyết bao phủ quanh năm. C. Có một số loài động vật sinh sống. D. Có dân cư sinh sống thường xuyên. 3. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là A. thảo nguyên. B. hoang mạc. C. rừng rậm. D. rừng lá kim. 4. Mật độ dân số trung bình của châu Đại Dương là A. 3,6 người/km2 B. 10,8 người/km2. C. 16,6 người/km2. D. 36 người/km2. 5. Thành phần dân nhập cư ở châu Đại Dương chiếm khoảng bao nhiêu %? A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. 6. Ô-xtrây-li-a nổi tiếng về xuất khẩu A. lúa gạo, hoa quả nhiệt đới. B. thủy sản. C. lúa mì, len, hoa quả nhiệt đới. D. máy móc thiết bị. 7. Hiện nay, dân cư châu Âu đang có xu hướng như thế nào? A. Trẻ hóa dân số. B. Dân cư đang già đi. C. Gia tăng dân số tự nhiên cao. D. Kết cấu dân số vàng. 8. Ngành nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế châu Âu? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương mại. 9. Trong số các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào được coi là ngành truyền thống của châu Âu? A. Sản xuất ô tô. B. Cơ khí. C. Sản xuất máy bay. D. Lọc dầu. 10. Đồng hồ BigBen là đồng hồ lớn và nổi tiếng ở nước nào? A. Pháp. B. Italia. C. Tây Ban Nha. D. Anh. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày hiểu biết của em về “Hiệp ước Nam Cực”. Câu 2 (2,0 điểm). So sánh sự khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và ôn đới lục địa? Câu 3 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tên nước Cơ cấu kinh tế (%) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Pháp 3,0 26,1 70,9 U- crai- na 14,0 38,5 47,5 Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp và U- crai-na. Câu 4 (1,0 điểm). Người Việt Nam đầu tiên đặt chân lên châu Nam Cực là ai? Vào năm nào? HẾT ĐỀ
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN, BIẾU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2021 – 2022. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A C C B C B D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu Yêu cầu cần đạt Điểm - Ngày 1/12/1959 đã có 12 quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực” và hiệp ước 0,5 có hiệu lực vào ngày 23/5/1961. 1 - Nội dung quy định về việc khảo sát Nam Cực chỉ giới hạn trong mục đích 0,5 (1đ) vì hòa bình và không công nhận những đòi hỏi phân chia lãnh thổ, tài nguyên ở châu Nam Cực. Đặc điểm Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Vị trí Nằm ven bờ biển Tây Âu. Nằm sâu trong đất liền 0,5 - Mùa hạ: nóng, Mùa đông: - Mùa hạ: mát, Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi nhiệt độ 0,5 không lạnh, nhiệt độ >0oC. 2 Khí hậu dưới 0o. - Lượng mưa lớn: 800- (2đ) - Mưa ít và tập trung vào 100mm, quanh năm. mùa hạ. Rừng lá kim và thảo nguyên Thực vật Rừng lá rộng (sồi, dẻ ). 0,5 chiếm phần lớn diện tích Nhiều nước quanh năm, không Sông ngòi Đóng băng vào mùa đông 0,5 đóng băng - Vẽ biểu đồ hình tròn: tên biểu đồ, đúng tỉ lệ, bảng chú thích rõ ràng, bài 2,0 3 vẽ sạch sẽ. (2đ) - 1997 chị Hoàng Thị Minh Hồng (giám đốc trung tâm hành động và liên 1,0 4 kết vì môi trường và phát triển VN) là đại diện Việt Nam duy nhất trong (1đ) nhóm thám hiểm Nam Cực cùng 34 thanh niên ưu tú đến từ 24 quốc gia. - 2009 chị đã đặt chân đến Nam Cực lần 2. HẾT