Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Phương (Có đáp án)

Câu 1: Chữ tín là

  1. niềm tin của con người đối với nhau.
  2. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người.
  3. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ.
  4. sự cảm thông, thấu hiểu với người khác.

Câu 2: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

  1. Biết trọng lời hứa.
  2. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
  3. Đến muộn trong cuộc hẹn.
  4. Luôn nghi ngờ người khác.

Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín?

  1. Hứa nhưng không thực hiện.
  2. Thực hiện đúng những gì đã nói.
  3. Nói một đằng làm một nẻo.
  4. Không tin tưởng mọi người.

Câu 4: Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản văn hóa. B. Truyền thống quê hương.

C. Bảo vật quốc gia. D. Truyền thống dân tộc.

Câu 5: Một người không giữ chữ tín sẽ

A. giải quyết công việc một cách nhanh chóng.

B. được mọi người yêu quý.

C. chịu nhiều thiệt thòi.

D. không nhận được sự tin tưởng của người khác

docx 32 trang Thái Bảo 20/07/2024 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Phương (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Ngày kiểm tra: 27/12/2023 Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU: 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài cuối ở nửa học kỳ I lớp 7; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, 2. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các biểu hiện của giữ chữ tín. Biết học tập để bảo tồn di sản văn hóa và phê phán những hành động không phù hợp. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội: thể hiện qua việc biết tham gia các hoạt động văn hóa xã hội tại địa phương từ đó hình thành ý thức biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa. - Năng lực tự giải quyết vấn đề: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, sáng tạo, tự điều chỉnh hành vi, tự hoàn thiện bản thân, giải quyết vấn đề phù hợp lứa tuổi 3. Phẩm chất: Thông qua việc học tập và làm bài kiểm tra sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: - Yêu nước: tích cực chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu về các di sản, tích cực học tập rèn luyện để bảo tồn các di sản văn hóa. - Trách nhiệm: có ý thức khi tham gia các sinh hoạt cộng đồng, không đồng tình với những hành vi không phù hợp với nếp sống văn hóa và quy định ở nơi công cộng - Chăm chỉ trong việc rèn luyện đức tính trung thực, tích cực trong học tập và cuộc sống hằng ngày. - Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa cuối học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau: + Giữ chữ tín. + Bảo tồn di sản văn hóa. - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 50%, tự luận 50%. ( 20 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 12 câu, thông hiểu 4 câu, vận dụng 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 2 câu, nhận biết và thông hiểu 1 câu 3 điểm, vận dụng và vận dụng cao 1 câu 2 điểm) - Số lượng đề kiểm tra: 02 đề
  2. II. MA TRẬN ĐỀ: Mạch Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT nội dung/chủ dung đề/bài TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Giáo Giữ chữ dục tín 12 câu đạo 6 câu 2 câu 2 câu 5đ đức 1.5đ 0.5đ 0.5đ 1 1 1 1 câu câu câu câu 1 đ 2 Giáo Bảo tồn 1đ 2đ 1 đ dục di sản 12 câu 6 câu 2 câu 2 câu kĩ văn hóa 5đ 1.5đ 0.5đ 0.5đ năng sống Tổng câu 12 1 4 1 4 1 1 24 câu Tổng điểm 3 1 1 2 1 1 1 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% BGH duyệt Tổ trưởng CM Khối trưởng CM Dương Thị Dung Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Bích Hảo
  3. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 MÃ ĐỀ 701 Ngày kiểm tra: Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ). Hãy ghi lại chữ cái của đáp án đúng nhất rồi tô vào Phiếu trả lời. Câu 1: Chữ tín là A. niềm tin của con người đối với nhau. B. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người. C. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. D. sự cảm thông, thấu hiểu với người khác. Câu 2: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Biết trọng lời hứa. B. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. Đến muộn trong cuộc hẹn. D. Luôn nghi ngờ người khác. Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Thực hiện đúng những gì đã nói. C. Nói một đằng làm một nẻo. D. Không tin tưởng mọi người. Câu 4: Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Di sản văn hóa.B. Truyền thống quê hương. C. Bảo vật quốc gia.D. Truyền thống dân tộc. Câu 5: Một người không giữ chữ tín sẽ A. giải quyết công việc một cách nhanh chóng. B. được mọi người yêu quý. C. chịu nhiều thiệt thòi. D. không nhận được sự tin tưởng của người khác. Câu 6: Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào? A. Chữ tín.B. Tự chủ.C. Lòng biết ơn.D. Niềm tự hào. Câu 7: Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Được mọi người quý mến, kính nể. B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người. C. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân. D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. Câu 8: Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ A. nhận được sự tin tưởng của người khác. B. được mọi người yêu quý bất kể đúng hay sai. C. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng. Trang 1/3 – CD 701
  4. D. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa. Câu 9: Câu ca dao: “Nói chín thì phải làm mười / Nói mười làm chín kẻ cười người chê” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào? A. Tiết kiệm.B. Giữ chữ tín.C. Khiêm tốn.D. Giản dị. Câu 10: Đầu năm học, M hứa với mẹ sẽ cố gắng học tập chăm chỉ hơn. Đúng như lời đã hứa, cuối năm M đạt danh hiệu học sinh giỏi và được cô giáo khen là ngày càng tiến bộ. Việc làm của M thể hiện đức tính nào dưới đây? A. Tôn trọng người khác.B. Không giữ chữ tín. C. Giữ chữ tín.D. Tôn trọng lẽ phải. Câu 11: Di sản văn hoá là A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 12: Di sản văn hoá vật thể là A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. C. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 13: Di sản văn hoá phi vật thể là A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, cổ vật, bảo vật, C. di tích lịch sử văn hoá, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 14: Giữ chữ tín là A. Biết giữ lời hứa.B. Tin tưởng tuyệt đối lời người khác nói. C. Không trọng lời nói của nhau.D. Không tin tưởng nhau. Câu 15: Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương. B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). C. Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ. D. Nghi lễ then của dân tộc Tày, Nùng. Câu 16: Di sản văn hóa thường được phân chia thành mấy loại? A. 2 loại.B. 4 loại.C. 6 loại. D. 8 loại. Câu 17: Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây? A. Thông báo kịp thời với cơ quan chức năng có thẩm quyền. B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. C. Sở hữu những dỉ vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được. Trang 2/3 – CD 701
  5. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 MÃ ĐỀ 712 Ngày kiểm tra: 27/12/2023 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ). Hãy ghi lại chữ cái của đáp án đúng nhất rồi tô vào Phiếu trả lời. Câu 1. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Nghi lễ then của dân tộc Tày, Nùng. B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). C. Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ. D. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương. Câu 2. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về di sản văn hóa của Việt Nam? A. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. B. Ai về qua huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương. C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Câu 3. Câu ca dao: “Nói chín thì phải làm mười / Nói mười làm chín kẻ cười người chê” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào? A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Giữ chữ tín. D. Khiêm tốn. Câu 4. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ A. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng. B. được mọi người yêu quý bất kể đúng hay sai. C. nhận được sự tin tưởng của người khác. D. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa. Câu 5. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Di sản văn hóa. B. Truyền thống dân tộc. C. Bảo vật quốc gia. D. Truyền thống quê hương. Câu 6. Di sản văn hoá vật thể là A. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 7. Ý nào sau đây không phải mục đích, ý nghĩa của di sản văn hóa? A. Góp phần làm giàu di sản văn hoá Việt Nam và giao lưu văn hoá quốc tế. B. Vì lợi ích của một vài cá nhân. C. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. Người dân có thêm nguồn thu nhập từ ngành du lịch. Câu 8. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. B. Thông báo kịp thời với cơ quan chức năng có thẩm quyền. C. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Trang 1/3 – CD 712
  6. D. Sở hữu những dỉ vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được. Câu 9. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân không có quyền và nghĩa vụ nào? A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá. B. Chiếm đoạt trái phép di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. C. Tuyên truyền, phổ biến về vai trò, ý nghĩa của di sản văn hóa. D. Tố cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện sai phạm. Câu 10. Một người không giữ chữ tín sẽ A. giải quyết công việc một cách nhanh chóng. B. chịu nhiều thiệt thòi. C. được mọi người yêu quý. D. không nhận được sự tin tưởng của người khác. Câu 11. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào? A. Niềm tự hào. B. Tự chủ. C. Chữ tín. D. Lòng biết ơn. Câu 12. Đầu năm học, M hứa với mẹ sẽ cố gắng học tập chăm chỉ hơn. Đúng như lời đã hứa, cuối năm M đạt danh hiệu học sinh giỏi và được cô giáo khen là ngày càng tiến bộ. Việc làm của M thể hiện đức tính nào dưới đây? A. Tôn trọng lẽ phải. B. Giữ chữ tín. C. Tôn trọng người khác. D. Không giữ chữ tín. Câu 13. Giữ chữ tín là A. Không tin tưởng nhau. B. Biết giữ lời hứa. C. Không trọng lời nói của nhau. D. Tin tưởng tuyệt đối lời người khác nói. Câu 14. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. B. Luôn nghi ngờ người khác. C. Đến muộn trong cuộc hẹn. D. Biết trọng lời hứa. Câu 15. Di sản văn hoá phi vật thể là A. di tích lịch sử văn hoá, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, cổ vật, bảo vật, Câu 16. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân. B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người. C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. D. Được mọi người quý mến, kính nể. Câu 17. Chữ tín là A. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người. B. sự cảm thông, thấu hiểu với người khác. C. niềm tin của con người đối với nhau. Trang 2/3 – CD 712
  7. D. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Không tin tưởng mọi người. B. Hứa nhưng không thực hiện. C. Thực hiện đúng những gì đã nói. D. Nói một đằng làm một nẻo. Câu 19. Di sản văn hóa thường được phân chia thành mấy loại? A. 6 loại. B. 2 loại. C. 8 loại. D. 4 loại. Câu 20. Di sản văn hoá là A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. B. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. D. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Thế nào là giữ chữ tín? Việc giữ chữ tín có ý nghĩa gì? Câu 2: (2 điểm) Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho Mai nếu em đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. Mai đã cố gắng học và đạt được danh hiệu đó. Nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid, công việc khó khăn, thu nhập giảm sút nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn được cho Mai. a, Theo em, có phải như vậy bố mẹ không giữ lời hứa? b, Nếu là Mai, em sẽ nói gì với bố mẹ? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 – CD 712
  8. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 MÃ ĐỀ 713 Ngày kiểm tra: 27/12/2023 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ). Hãy ghi lại chữ cái của đáp án đúng nhất rồi tô vào Phiếu trả lời. Câu 1. Di sản văn hoá vật thể là A. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. C. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 2. Giữ chữ tín là A. Tin tưởng tuyệt đối lời người khác nói. B. Không tin tưởng nhau. C. Không trọng lời nói của nhau. D. Biết giữ lời hứa. Câu 3. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Truyền thống quê hương. B. Bảo vật quốc gia. C. Truyền thống dân tộc. D. Di sản văn hóa. Câu 4. Một người không giữ chữ tín sẽ A. được mọi người yêu quý. B. không nhận được sự tin tưởng của người khác. C. chịu nhiều thiệt thòi. D. giải quyết công việc một cách nhanh chóng. Câu 5. Di sản văn hoá là A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. B. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Câu 6. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về di sản văn hóa của Việt Nam? A. Ai về qua huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương. B. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. D. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Câu 7. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người. Trang 1/3 – CD 713
  9. B. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. C. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân. D. Được mọi người quý mến, kính nể. Câu 8. Ý nào sau đây không phải mục đích, ý nghĩa của di sản văn hóa? A. Người dân có thêm nguồn thu nhập từ ngành du lịch. B. Góp phần làm giàu di sản văn hoá Việt Nam và giao lưu văn hoá quốc tế. C. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. Vì lợi ích của một vài cá nhân. Câu 9. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây? A. Thông báo kịp thời với cơ quan chức năng có thẩm quyền. B. Sở hữu những dỉ vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được. C. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. D. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Câu 10. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân không có quyền và nghĩa vụ nào? A. Tuyên truyền, phổ biến về vai trò, ý nghĩa của di sản văn hóa. B. Tố cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện sai phạm. C. Chiếm đoạt trái phép di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. D. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá. Câu 11. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). B. Nghi lễ then của dân tộc Tày, Nùng. C. Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ. D. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương. Câu 12. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào? A. Niềm tự hào. B. Lòng biết ơn. C. Chữ tín. D. Tự chủ. Câu 13. Chữ tín là A. sự cảm thông, thấu hiểu với người khác. B. niềm tin của con người đối với nhau. C. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. D. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người. Câu 14. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ A. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng. B. được mọi người yêu quý bất kể đúng hay sai. C. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa. D. nhận được sự tin tưởng của người khác. Câu 15. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Luôn nghi ngờ người khác. B. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. Biết trọng lời hứa. D. Đến muộn trong cuộc hẹn. Câu 16. Di sản văn hóa thường được phân chia thành mấy loại? A. 4 loại. B. 6 loại. C. 8 loại. D. 2 loại. Câu 17. Câu ca dao: “Nói chín thì phải làm mười / Nói mười làm chín kẻ cười người Trang 2/3 – CD 713
  10. chê” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào? A. Tiết kiệm. B. Giản dị. C. Khiêm tốn. D. Giữ chữ tín. Câu 18. Di sản văn hoá phi vật thể là A. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, cổ vật, bảo vật, C. di tích lịch sử văn hoá, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, D. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Nói một đằng làm một nẻo. C. Thực hiện đúng những gì đã nói. D. Không tin tưởng mọi người. Câu 20. Đầu năm học, M hứa với mẹ sẽ cố gắng học tập chăm chỉ hơn. Đúng như lời đã hứa, cuối năm M đạt danh hiệu học sinh giỏi và được cô giáo khen là ngày càng tiến bộ. Việc làm của M thể hiện đức tính nào dưới đây? A. Tôn trọng người khác. B. Giữ chữ tín. C. Không giữ chữ tín. D. Tôn trọng lẽ phải. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Thế nào là giữ chữ tín? Việc giữ chữ tín có ý nghĩa gì? Câu 2: (2 điểm) Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho Mai nếu em đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. Mai đã cố gắng học và đạt được danh hiệu đó. Nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid, công việc khó khăn, thu nhập giảm sút nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn được cho Mai. a, Theo em, có phải như vậy bố mẹ không giữ lời hứa? b, Nếu là Mai, em sẽ nói gì với bố mẹ? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 – CD 713
  11. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 MÃ ĐỀ 714 Ngày kiểm tra: 27/12/2023 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ). Hãy ghi lại chữ cái của đáp án đúng nhất rồi tô vào Phiếu trả lời. Câu 1. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về di sản văn hóa của Việt Nam? A. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. B. Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. C. Ai về qua huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương. D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Câu 2. Câu ca dao: “Nói chín thì phải làm mười / Nói mười làm chín kẻ cười người chê” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào? A. Khiêm tốn. B. Giản dị. C. Tiết kiệm. D. Giữ chữ tín. Câu 3. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Di sản văn hóa. B. Bảo vật quốc gia. C. Truyền thống quê hương. D. Truyền thống dân tộc. Câu 4. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân không có quyền và nghĩa vụ nào? A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá. B. Tuyên truyền, phổ biến về vai trò, ý nghĩa của di sản văn hóa. C. Tố cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện sai phạm. D. Chiếm đoạt trái phép di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. Câu 5. Giữ chữ tín là A. Biết giữ lời hứa. B. Không tin tưởng nhau. C. Không trọng lời nói của nhau. D. Tin tưởng tuyệt đối lời người khác nói. Câu 6. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây? A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. C. Sở hữu những dỉ vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được. D. Thông báo kịp thời với cơ quan chức năng có thẩm quyền. Câu 7. Chữ tín là A. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. B. niềm tin của con người đối với nhau. C. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người. D. sự cảm thông, thấu hiểu với người khác. Câu 8. Ý nào sau đây không phải mục đích, ý nghĩa của di sản văn hóa? A. Vì lợi ích của một vài cá nhân. Trang 1/3 – CD 714
  12. B. Góp phần làm giàu di sản văn hoá Việt Nam và giao lưu văn hoá quốc tế. C. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. Người dân có thêm nguồn thu nhập từ ngành du lịch. Câu 9. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ A. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa. B. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng. C. nhận được sự tin tưởng của người khác. D. được mọi người yêu quý bất kể đúng hay sai. Câu 10. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín? A. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân. B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người. C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người. D. Được mọi người quý mến, kính nể. Câu 11. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào? A. Tự chủ. B. Niềm tự hào. C. Lòng biết ơn. D. Chữ tín. Câu 12. Đầu năm học, M hứa với mẹ sẽ cố gắng học tập chăm chỉ hơn. Đúng như lời đã hứa, cuối năm M đạt danh hiệu học sinh giỏi và được cô giáo khen là ngày càng tiến bộ. Việc làm của M thể hiện đức tính nào dưới đây? A. Tôn trọng lẽ phải. B. Tôn trọng người khác. C. Giữ chữ tín. D. Không giữ chữ tín. Câu 13. Di sản văn hoá phi vật thể là A. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, cổ vật, bảo vật, C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. di tích lịch sử văn hoá, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, Câu 14. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể? A. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). B. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương. C. Nghi lễ then của dân tộc Tày, Nùng. D. Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ. Câu 15. Một người không giữ chữ tín sẽ A. giải quyết công việc một cách nhanh chóng. B. không nhận được sự tin tưởng của người khác. C. chịu nhiều thiệt thòi. D. được mọi người yêu quý. Câu 16. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Biết trọng lời hứa. B. Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. Đến muộn trong cuộc hẹn. D. Luôn nghi ngờ người khác. Câu 17. Di sản văn hóa thường được phân chia thành mấy loại? A. 8 loại. B. 6 loại. C. 2 loại. D. 4 loại. Câu 18. Di sản văn hoá vật thể là A. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Trang 2/3 – CD 714
  13. B. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. C. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. D. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín? A. Thực hiện đúng những gì đã nói. B. Không tin tưởng mọi người. C. Hứa nhưng không thực hiện. D. Nói một đằng làm một nẻo. Câu 20. Di sản văn hoá là A. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Thế nào là giữ chữ tín? Việc giữ chữ tín có ý nghĩa gì? Câu 2: (2 điểm) Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho Mai nếu em đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. Mai đã cố gắng học và đạt được danh hiệu đó. Nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid, công việc khó khăn, thu nhập giảm sút nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn được cho Mai. a, Theo em, có phải như vậy bố mẹ không giữ lời hứa? b, Nếu là Mai, em sẽ nói gì với bố mẹ? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 – CD 714
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Giáo dục công dân 7 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM - Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm MÃ ĐỀ 711 1C 2C 3A 4C 5B 6D 7B 8A 9C 10D 11B 12B 13C 14A 15B 16C 17A 18D 19A 20B MÃ ĐỀ 712 1B 2B 3C 4C 5A 6D 7B 8B 9B 10D 11C 12B 13B 14D 15C 16C 17C 18C 19B 20A MÃ ĐỀ 713 1A 2D 3D 4B 5D 6A 7B 8D 9A 10C 11A 12C 13B 14D 15C 16D 17D 18D 19C 20B MÃ ĐỀ 714 1C 2D 3A 4D 5A 6D 7B 8A 9C 10C 11D 12C 13C 14A 15B 16A 17C 18C 19A 20B PHẦN II: TỰ LUẬN Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với 1đ (3 điểm) mình. - Việc giữ chữ tín có ý nghĩa: + Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng. + Được tôn trọng, hợp tác trong mọi lĩnh vực. 2đ + Thành công trong công việc và cuộc sống. + Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. ( Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm ) 2 a. - Bố mẹ như vậy không phải là không giữ lời hứa 0.5đ (2 điểm) - Vì bố mẹ đã hứa tặng đàn cho em như phần thưởng khích lệ tinh thần trong học tập thì bố mẹ sẽ cố gắng để thực hiện, nhưng vì lí do 0.5đ khách quan (tình hình dịch bệnh) mà bố mẹ chưa thực hiện được. b. - Nếu em là Mai, em sẽ chia sẻ, động viên với hoàn cảnh và nỗi vất vả, khó khăn của bố mẹ trong điều kiện dịch bệnh. 0.25đ
  15. - Vui vẻ nói với bố mẹ: “Phần thưởng tuy rất quý nhưng cần phù hợp 0.5đ với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình, khi nào bố mẹ có điều kiện thì thưởng cho con sau cũng được.” - Hứa với bố mẹ sẽ tiếp tục phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi. 0.25đ * Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau, nhưng vẫn vẫn đảm bảo các ý trên. BGH duyệt Tổ trưởng CM Khối trưởng CM Người ra đề Dương Thị Dung Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Bích Hảo Nguyễn Thu Phương