Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều - Mã đề 704

Câu 1. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?

A. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ.

B. Quân đội phải văn võ song toàn.

C. Quân phải đông, nước mới mạnh.

D. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.

Câu 2. Ý nào không phải là cải cách của Hồ Quý Ly trong lĩnh vực chính trị, quân sự?

A. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền

B. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ,...

C. Đề cao văn hoá dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến,...

Câu 3. Chính sách về ruộng đất được ban hành dưới thời Hồ Quý Ly nhằm hạn chế số lượng ruộng đất của chủ đất được gọi là gì?

A. Phú điền. B. Hạn điền. C. Lộc điền. D. Quân điền.

Câu 4. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai?

A. Trương Hán Siêu. B. Lê Hữu Trác. C. Lê Văn Hưu. D. Trần Quang Khải.

Câu 5. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là

A. Đồn điền sứ. B. An phủ sứ. C. Hà đê sứ. D. Khuyến nông sứ.

Câu 6. Người sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử là

A. Trần Thuận Tông. B. Trần Nghệ Tông. C. Trần Thái Tông. D. Trần Nhân Tông.

pdf 2 trang Thái Bảo 31/07/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều - Mã đề 704", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_nam_h.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều - Mã đề 704

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 22/04/2024 Họ và tên: Mã đề 704 Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào? A. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ. B. Quân đội phải văn võ song toàn. C. Quân phải đông, nước mới mạnh. D. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. Câu 2. Ý nào không phải là cải cách của Hồ Quý Ly trong lĩnh vực chính trị, quân sự? A. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền B. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ, C. Đề cao văn hoá dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm. D. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến, Câu 3. Chính sách về ruộng đất được ban hành dưới thời Hồ Quý Ly nhằm hạn chế số lượng ruộng đất của chủ đất được gọi là gì? A. Phú điền. B. Hạn điền. C. Lộc điền. D. Quân điền. Câu 4. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai? A. Trương Hán Siêu. B. Lê Hữu Trác. C. Lê Văn Hưu. D. Trần Quang Khải. Câu 5. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là A. Đồn điền sứ. B. An phủ sứ. C. Hà đê sứ. D. Khuyến nông sứ. Câu 6. Người sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử là A. Trần Thuận Tông. B. Trần Nghệ Tông. C. Trần Thái Tông. D. Trần Nhân Tông. Câu 7. Cải cách của Hồ Quý Ly có tác động gì đến xã hội nước ta lúc bấy giờ? A. Giúp cho đất nước phát triển rực rỡ, đời sống nhân dân ấm no, giặc ngoại xâm không dám bén mảng. B. Chỉ tập trung chuẩn bị cho chiến tranh dẫn đến đời sống nhân dân đói khổ, bần cùng. C. Khiến cho xã hội rối ren, nội chiến liên miên. D. Củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thể lực của tầng lớp quý tộc. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cải cách của Hồ Qúy Ly về văn hóa, giáo dục? A. Tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài. B. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. C. Ban hành tiền giấy thay cho tiền đồng. D. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm để dịch chữ Hán. Câu 9. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu: A. Khô hạn. B. mát mẻ. C. lạnh. D. điều hòa. Câu 10. Ô-xtrây-li-a là nơi có hệ động, thực vật rất: A. Ít động vật, nhiều thực vật. B. nhiều động vật, ít thực vật. C. phong phú và độc đáo. D. Ít động vật, thực vật. Câu 11. Năm 2020, dân số Ô-xtrây-li-a là: A. 22,7 triệu người. B. 24,7 triệu người. C. 25,9 triệu người. D. 25,5 triệu người. Mã đề 704 Trang 1/2
  2. Câu 12. Năm 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a duy trì ở mức: A. 0.7%. B. 0.5%. C. 0.8%. D. 0.6%. Câu 13. Châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu? A. 13,1 triệu km2. B. 15,1 triệu km2. C. 14,1 triệu km2. D. 16,1 triệu km2. Câu 14. Ở Ô-xtrây-li-a có bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp? A. 300 ngôn ngữ. B. 301 ngôn ngữ. C. 302 ngôn ngữ. D. 299 ngôn ngữ. Câu 15. Từ năm nào thì việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện? A. Năm 1759. B. Năm 1957. C. Năm 1975. D. Năm 1597. Câu 16. Phần lớn châu Đại Dương nằm ở: A. Bán cầu Bắc. B. Bán cầu Đông C. Bán cầu Tây. D. Bán cầu Nam. Phần 2: Tự luận (6 điểm) 1. Phân môn Lịch sử Câu 1 (1.5 điểm). Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên? Câu 2 (1 điểm). Chiến thắng của ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên đã để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 3 (0.5 điểm). Em hãy giới thiệu về một nhân vật tiêu biểu thời Trần. 2. Phân môn Địa lí Câu 1 (1.5 điểm). Nêu đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ. Câu 2 (1.5 điểm). Tìm hiểu một nét văn hoá Mỹ La-tinh và chia sẻ với các bạn. HẾT Mã đề 704 Trang 2/2