Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều - Mã đề 702
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cải cách của Hồ Quý Ly về văn hóa, giáo dục?
A. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm để dịch chữ Hán.
B. Tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.
C. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập.
D. Ban hành tiền giấy thay cho tiền đồng. Câu 2. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai?
A. Lê Văn Hưu. B. Trương Hán Siêu. C. Trần Quang Khải. D. Lê Hữu Trác.
Câu 3. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông, nước mới mạnh.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Quân đội phải văn võ song toàn.
D. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ.
Câu 4. Ý nào không phải là cải cách của Hồ Quý Ly trong lĩnh vực chính trị, quân sự? A. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền.
B. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến,...
C. Đề cao văn hoá dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ,...
Câu 5. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là
A. Đồn điền sứ. B. An phủ sứ. C. Hà đê sứ. D. Khuyến nông sứ.
Câu 6. Cải cách của Hồ Quý Ly có tác động gì đến xã hội nước ta lúc bấy giờ?
A. Giúp cho đất nước phát triển rực rỡ, đời sống nhân dân ấm no, giặc ngoại xâm không dám bén mảng.
B. Khiến cho xã hội rối ren, nội chiến liên miên.
C. Chỉ tập trung chuẩn bị cho chiến tranh dẫn đến đời sống nhân dân đói khổ, bần cùng.
D. Củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thể lực của tầng lớp quý tộc.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_nam_h.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều - Mã đề 702
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 22/04/2024 Họ và tên: Mã đề 702 Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cải cách của Hồ Quý Ly về văn hóa, giáo dục? A. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm để dịch chữ Hán. B. Tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài. C. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. D. Ban hành tiền giấy thay cho tiền đồng. Câu 2. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai? A. Lê Văn Hưu. B. Trương Hán Siêu. C. Trần Quang Khải. D. Lê Hữu Trác. Câu 3. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào? A. Quân phải đông, nước mới mạnh. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Quân đội phải văn võ song toàn. D. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ. Câu 4. Ý nào không phải là cải cách của Hồ Quý Ly trong lĩnh vực chính trị, quân sự? A. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền. B. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến, C. Đề cao văn hoá dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm. D. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ, Câu 5. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là A. Đồn điền sứ. B. An phủ sứ. C. Hà đê sứ. D. Khuyến nông sứ. Câu 6. Cải cách của Hồ Quý Ly có tác động gì đến xã hội nước ta lúc bấy giờ? A. Giúp cho đất nước phát triển rực rỡ, đời sống nhân dân ấm no, giặc ngoại xâm không dám bén mảng. B. Khiến cho xã hội rối ren, nội chiến liên miên. C. Chỉ tập trung chuẩn bị cho chiến tranh dẫn đến đời sống nhân dân đói khổ, bần cùng. D. Củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thể lực của tầng lớp quý tộc. Câu 7. Người sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử là A. Trần Thuận Tông. B. Trần Nhân Tông. C. Trần Thái Tông. D. Trần Nghệ Tông. Câu 8. Chính sách về ruộng đất được ban hành dưới thời Hồ Qúy Ly nhằm hạn chế số lượng ruộng đất của chủ đất được gọi là gì? A. Phú điền. B. Hạn điền. C. Lộc điền. D. Quân điền. Câu 9. Ô-xtrây-li-a là nơi có hệ động, thực vật rất: A. phong phú và độc đáo. B. nhiều động vật, ít thực vật. C. Ít động vật, nhiều thực vật. D. Ít động vật, thực vật. Câu 10. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu: A. mát mẻ. B. Khô hạn. C. lạnh. D. điều hòa. Câu 11. Năm 2020, dân số Ô-xtrây-li-a là: A. 25,5 triệu người. B. 22,7 triệu người. C. 25,9 triệu người. D. 24,7 triệu người. Mã đề 702 Trang 1/2
- Câu 12. Ở Ô-xtrây-li-a có bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp? A. 300 ngôn ngữ. B. 301 ngôn ngữ. C. 302 ngôn ngữ. D. 299 ngôn ngữ. Câu 13. Châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu? A. 14,1 triệu km2. B. 15,1 triệu km2. C. 16,1 triệu km2. D. 13,1 triệu km2. Câu 14. Từ năm nào thì việc nghiên cứu châu Nam Cực được tiến hành một cách toàn diện? A. Năm 1975. B. Năm 1597. C. Năm 1957. D. Năm 1759. Câu 15. Năm 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a duy trì ở mức: A. 0.5%. B. 0.7%. C. 0.8%. D. 0.6%. Câu 16. Phần lớn châu Đại Dương nằm ở: A. Bán cầu Tây. B. Bán cầu Nam. C. Bán cầu Bắc. D. Bán cầu Đông Phần 2: Tự luận (6 điểm) 1. Phân môn Lịch sử Câu 1 (1.5 điểm). Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên? Câu 2 (1 điểm). Chiến thắng của ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên đã để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 3 (0.5 điểm). Em hãy giới thiệu về một nhân vật tiêu biểu thời Trần. 2. Phân môn Địa lí Câu 1 (1.5 điểm). Nêu đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ. Câu 2 (1.5 điểm). Tìm hiểu một nét văn hoá Mỹ La-tinh và chia sẻ với các bạn. HẾT Mã đề 702 Trang 2/2