Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
Câu 1. Phân tử khí Hidrogen tạo ra mấy cặp electron dùng chung?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Trong các nhóm chất sau, đâu là nhóm các hợp chất?
A. O2, CO2, H2O, H2SO4 B. CO2, K2O, H2SO4, NaOH C. H2, Cu, N2, O2 D. Cu, Fe, H2O, KOH
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây về nguyên tử là đúng nhất?
A. Tổng số proton bằng số electron B. Tổng số nơtron bằng số electron
C. Tổng số proton bằng số nơtron D.Tổng số proton bằng số electron bằng số nơtron
Câu 4. Hạt đại diện cho chất là
A. nguyên tử B. phân tử C.electron D. proton
Câu 5. Trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo của tốc độ là
A. km.h B. m.s C. km/h D. m/h
Câu 6. Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:
1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật
2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s
3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật
4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích
Cách sắp xếp sau đây là đúng?
A. 1-2-3-4 B. 3-2-1-4 C. 2-4-1-3 D. 3-2-4-1
Câu 7. Quan sát hình vẽ cho biết tốc độ tối đa trên làn đường dành riêng cho ô tô là:
A. 50 km/h B. 55 km/h
C. 60 km/h D. 50 km/h và 60km/h
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_nam_ho.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
- P UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 0 câu, vận dụng: 0 câu, vận dụng cao: 0 mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (nhận biết: 0,0 điểm Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì I: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa sau học kì I: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
- Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số ý/câu số TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Số ý Số câu Số ý Số câu Số ý Số câu Số ý Số câu Số ý Số câu 1. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học: 1 1 0,25 7 tiết 2. Phân tử: 13 tiết 3 1 1 3 1,75 (1,0) 3.Tốc độ: 11 tiết 6 3 1 4 6 3,5 (1,5đ) (0,5đ) 4. Âm thanh: 10 tiết 3 1 1 2 3 2,25 (0,5đ) (1,0đ) 5. Ánh sáng: 9 tiết 3 1 1 2 3 2,25 (0,5đ) (1đ) Số câu/ý: 16 6 2 1 10,0 Số điểm: 4 3 2 1 9 16 100% Tỉ lệ %: 40% 30% 20% 10% Tổng điểm: 10 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm 10 40% 30% 20% điểm 10% 100%
- II. Bảng đặc tả Nội dung Số câu hỏi Câu hỏi TT Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Số Số Ý Câu ý câu 1 Nguyên tử. Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình 1 C3 Nguyên tố sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). hoá học - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 1 C17 hiểu 2 Phân tử Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C2;C4 Phân tử; đơn Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. chất; hợp hiểu - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. chất Giới thiệu Nhận biết - Nêu được liên kết hóa học, sự hình thành liên kết ion và liên kết cộng 1 C1 về liên kết hóa trị. hoá học Thông - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số (ion, cộng hiểu nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc hoá trị) dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H 2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .) - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.
- Hoá trị; Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức công thức hoá học. hoá học - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Thông Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản hiểu thông dụng. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức 1 C18a hoá học của hợp chất. Vận dụng Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) C18b 1 nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Tốc độ a. Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C5 b. Đo tốc độ - Nhận biết được: Các bước xác định tốc độ một vật đang chuyển động. 3 C6 - Nhận biết được tốc độ qua biển báo. C7 - Nhận biết được thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương C8 tiện giao thông. Thông - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó 2 C20a; hiểu C20b Vận dụng - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời 1 C19a gian tương ứng. VD cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. c. Đồ thị Nhận biết - Nhận biết được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Nhận 2 C9 quãng biết được Đồ thị biểu diễn quãng đường – thời gian. C10 đường – thời Thông - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng 1 C19b gian. Ảnh hiểu quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” hưởng của trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Dựa vào tranh ảnh tốc độ trong (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ an toàn giao trong an toàn giao thông. thông - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để giải thích được
- ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). 4. Âm thanh a. Mô tả Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C11 sóng âm Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, hiểu gõ vào thanh kim loại, ). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại, ) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. b. Độ to và Nhận biết - Nhận biết được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm 1 C13 độ cao của Thông - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm 1 C18a âm hiểu Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy cao đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. c. Phản xạ Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 1 C12 âm Thông - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế hiểu về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến 1 C18b sức khoẻ. 5. Ánh sáng a. Sự truyền Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C15 ánh sáng Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh hiểu sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
- Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. b. Sự phản Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, 1 C16 xạ ánh sáng góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán hiểu Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản 2 C21b cao xạ ánh sáng. Dựng được tia phản xạ qua một hệ gương và chứng minh được đặc điểm của tia phản xạ c. Ảnh của Nhận biết - Nhận biết được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 C14 vật tạo bởi Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 C21a gương phẳng Vận dụng - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. cao - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa, ) III. Nội dung đề I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Phân tử khí Hidrogen tạo ra mấy cặp electron dùng chung? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Trong các nhóm chất sau, đâu là nhóm các hợp chất? A. O2, CO2, H2O, H2SO4 B. CO2, K2O, H2SO4, NaOH C. H2, Cu, N2, O2 D. Cu, Fe, H2O, KOH Câu 3. Phát biểu nào dưới đây về nguyên tử là đúng nhất? A. Tổng số proton bằng số electron B. Tổng số nơtron bằng số electron
- C. Tổng số proton bằng số nơtron D.Tổng số proton bằng số electron bằng số nơtron Câu 4. Hạt đại diện cho chất là A. nguyên tử B. phân tử C.electron D. proton Câu 5. Trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo của tốc độ là A. km.h B. m.s C. km/h D. m/h Câu 6. Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau: 1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật 2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s 3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật 4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích Cách sắp xếp sau đây là đúng? A. 1-2-3-4 B. 3-2-1-4 C. 2-4-1-3 D. 3-2-4-1 Câu 7. Quan sát hình vẽ cho biết tốc độ tối đa trên làn đường dành riêng cho ô tô là: A. 50 km/h B. 55 km/h C. 60 km/h D. 50 km/h và 60km/h Câu 8. Thiết bị “ bắn tốc độ” cấu tạo đơn giản gồm: A. Một Camera được dùng chụp ảnh ô tô chạy trên đường. B. Một máy tính nhỏ để tính tốc độ của ô tô C. Một đồng hồ đo thời gian hiện số D. Cả A và B Câu 9. Quan sát hình vẽ sau, hãy cho biết tỉ lệ rủi ro (thương vong) với người đi bộ khi ô tô đi với vận tốc 60 km/h là: A. 20% B. 40% C. 60% D. 80% Câu 10. Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4h. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên? Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường 60 120 180 240 (km) A B C D
- Câu 11. Đơn vị dùng để đo tần số của âm là: A. dB B. Hz C. Niu tơn D. kg Câu 12. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt A. Miếng xốp B. Tấm gỗ C. Mặt gương D. Đệm cao su Câu 13. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn A. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao. B. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao. C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to. D. Dây đàn càng căng âm phát ra càng to. Câu 14. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là A. ảnh ảo, lớn hơn vật B. ảnh ảo, bé hơn vật C. ảnh ảo, bằng vật D. ảnh thật, bằng vật Câu 15. Ánh sáng là một dạng của năng lượng vì nó có thể chuyển hoá thành: A. Điện năng B. Nhiệt năng C. Hoá năng D. Cả 3 đáp án trên Câu 16. Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc tới là A. góc tạo bởi tia sáng tới và mặt gương tại điểm tới B. góc tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới C. góc tạo bởi tia sáng tới và tia phản xạ tại điểm tới D. góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tớiII. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 (1,0đ). Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng phân tử của A là 160 (amu) Câu 18 (1,5đ). a. Khi con ong bay đi tìm mật thì đập cánh 880 lần trong 2s, còn khi đã kiếm đủ mật bay về tổ thì đập cánh 600 lần trong 2 s. Nghe tiếng kêu vo ve của ong, em có thể biết được ong đang đi tìm mật hay đang chở mật về tổ không? Giải thích? b. Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở nơi em sinh sống hoặc một nơi nào khác em được biết? Đề ra một số biện pháp để chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó? Câu 19 (1,0đ). Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ không có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,50 s. a. Tính tốc độ mà xe tải chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 b. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong Hình 11.1 không? Câu 20 (1,0đ). Lúc 6h sáng, bạn An đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15ph đầu, An đi thong thả được 1000m thì gặp Bình. An đứng nói chuyện với Bình trong 5p, chợt An nhớ ra là hẹn với các bạn cùng tập thể dục ở công viên vào đúng lúc 6h30p nên An vội vã đi nốt 1000m còn lại và đến công viên vào đúng 6h30p. a. Xác định tốc độ của bạn An trong 15p đầu? b. Xác định tốc độ của bạn An trong quãng đường còn lại?
- Câu 21 (1,5đ). Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau (Hình 16.2). 0 Tia sáng SI chiếu chếch 45 vào gương phẳng G1. a) Vẽ đường truyền của tia sáng lần lượt phản xạ qua G1, G2. b) Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng tới SI và tia sáng phản xạ cuối cùng (tia ló). I.TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng 0,25 đ II. TỰ LUẬN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A A B A D C D C D D D B C C C D B Câu Đáp án Biểu điểm Câu 21 Gọi CTHH của hợp chất A là: CuxSyOz Phần trăm khối lượng của oxi trong hợp chất là 40% Khối lượng phân tử của hợp chất là : 64.x + 32.y + 16.z = 160 (amu) 0,5 64.x.100% 32.y.100% 16.z.100% Theo đề bài ta có: %Cu 40% ; %S 20% ; %O 40% 160 160 160 Tính được x = 1; y = 1; z = 4 Vậy CTHH của hợp chất A là: CuSO4 0,5 Câu 22 a. - Tần số dao động của cánh ong khi bay đi tìm mật là 880:2=440 0,25 - Tần số dao động của cánh ong khi bay chở mật về tổ là 600:2=300 Vậy khi con ong bay đi tìm mật thì tần số vỗ cánh lớn hơn khi chở mật bay về tổ nên âm thanh phát ra sẽ cao hơn. 0,25 Do đó, nghe tiếng kêu vo ve của ong, ta có thể biết được ong đang đi tìm mật hoặc đang chở mật về tổ. b. Nêu được ít nhất hai trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn 0,5 VD: Ở khu vực em sống gần các quán nhậu và hát karaoke hoặc gần đường ray tàu chạy Nêu được ít nhất 2 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn 0,5 VD: Để chống ô nhiễm tiếng ồn gia đình em làm một số cách như sau: - Lắp đặt kính cách âm, thường xuyên đóng kín cửa sổ. - Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà. Câu 23 s = 10 m, t = 0,50 s. Tốc độ xe ô tô tải chở 4 tấn là 0,5 v = s/t = 10/0,5 = 20 m/s = 72 km/h Quan sát Hình 11.1, quy định về tốc độ tối đa đối với xe tải có khối lượng lớn hơn 3,5T tốc độ tối đa là 70 km/h. Vậy 0,5 xe ô tô tải chở 4 tấn đi với tốc độ 72 km/h đã vi phạm quy định tốc độ tối đa. Câu 24 a. Tốc độ của bạn An trong 15 phút đầu là: 0,5
- v1 = s1 : t1 = 1000 : (15.60) = 10/9 (m/s) b. Thời gian An đi quãng đường còn lại là: 0,25 6h30ph – 6h – 15 ph – 5 ph = 10ph = 600s Tốc độ của An trong quãng đường còn lại là: 0,25 v2 = s2 : t2 = 1000 : 600 = 5/3 (m/s) Câu 25 a) Cách vẽ: - Dựng pháp tuyến IN của gương phẳng G1. - Dựng tia phản xạ IJ sao cho: S· IN = N· IJ , J là điểm tới của gương G 2 và IJ là tia sáng tới của gương G2. - Dựng pháp tuyến JN của gương phẳng G2. - Dựng tia phản xạ JR sao cho: I·JN = N· JR . 0,5 Từ đó, ta được đường truyền của tia sáng lần lượt phản xạ qua G1, G2 như hình vẽ dưới. b)Theo a ta có S· IN = 450 = N· IJ ⇒ S¶IJ = 900 = SI ⊥ IJ (1) 0,25 Xét tứ giác INJO có G1⊥G2,IN⊥G1,NJ⊥G2 ⇒ Tứ giác INJO là hình chữ nhật ⇒ Tam giác INJ vuông tại N, 0,25 có N· IJ = 450. ⇒Tam giác INJ là tam giác vuông cân 0,25 => N· IJ = N· JI = 450 Mà I·JN = N· JR nên N· JR = 450 0,25 ⇒ I·JN + N· JR = 900 ⇒JR ⊥ IJ (2) Từ (1) và (2) ⇒⇒Tia sáng tới SI và tia sáng phản xạ cuối cùng (tia ló JR) song song và ngược chiều nhau. ( HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)