Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Dung (Có đáp án)

Câu 1. Kĩ năng dự đoán được sử dụng trong bước nào của phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Quan sát đặt, câu hỏi. B. Kiểm tra giả thuyết.

C. Xây dựng giả thuyết. D. Phân tích kết quả.

Câu 2. Kí hiệu của nguyên tố Oxygen là

A. H. B. N. C. O. D. Ca.

Câu 3. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?

A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ.

Câu 4. Trong các nhóm chất sau, đâu là nhóm các hợp chất?

A. O2, CO2, H2O, H2SO4. B. CO2, K2O, H2SO4, Na2O.

C. H2, Cu, N2, O2. D. Cu, Fe, H2O, KOH.

Câu 5. Đơn vị đo vận tốc là

A. m/s. B. m.s. C. km.s. D. m.phút.

Câu 6. Đơn vị đo tần số là

A. Kilômét (km). B. Đêxiben (dB). C. Mét (m). D. Héc (Hz).

Câu 7. Sóng âm có biên độ càng lớn thì

A. nghe thấy âm càng nhỏ. B. nghe thấy âm lúc to, lúc nhỏ.

C. không nghe thấy gì. D. nghe thấy âm càng to.

Câu 8. Trong các vật sau: mặt gương, ghế đệm mút, tấm xốp, rèm nhung, tấm kim loại, mặt nước, tường gạch nhẵn bóng vật phản xạ âm tốt là

A. mặt gương, tấm kim loại, mặt nước, tường gạch nhẵn bóng.

B. mặt gương, tấm xốp, rèm nhung, tấm kim loại.

C. mặt gương, ghế đệm mút, tấm xốp, rèm nhung.

D. mặt gương, ghế đệm mút, rèm nhung, tấm kim loại.

docx 4 trang Thái Bảo 06/07/2024 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Dung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_chan_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Dung (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề thi gồm 04 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Ghi lại vào tờ giấy kiểm tra chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Kĩ năng dự đoán được sử dụng trong bước nào của phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát đặt, câu hỏi. B. Kiểm tra giả thuyết. C. Xây dựng giả thuyết. D. Phân tích kết quả. Câu 2. Kí hiệu của nguyên tố Oxygen là A. H. B. N. C. O. D. Ca. Câu 3. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì? A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ. Câu 4. Trong các nhóm chất sau, đâu là nhóm các hợp chất? A. O2, CO2, H2O, H2SO4. B. CO2, K2O, H2SO4, Na2O. C. H2, Cu, N2, O2. D. Cu, Fe, H2O, KOH. Câu 5. Đơn vị đo vận tốc là A. m/s. B. m.s. C. km.s. D. m.phút. Câu 6. Đơn vị đo tần số là A. Kilômét (km). B. Đêxiben (dB). C. Mét (m). D. Héc (Hz). Câu 7. Sóng âm có biên độ càng lớn thì A. nghe thấy âm càng nhỏ. B. nghe thấy âm lúc to, lúc nhỏ. C. không nghe thấy gì. D. nghe thấy âm càng to. Câu 8. Trong các vật sau: mặt gương, ghế đệm mút, tấm xốp, rèm nhung, tấm kim loại, mặt nước, tường gạch nhẵn bóng vật phản xạ âm tốt là A. mặt gương, tấm kim loại, mặt nước, tường gạch nhẵn bóng. B. mặt gương, tấm xốp, rèm nhung, tấm kim loại. C. mặt gương, ghế đệm mút, tấm xốp, rèm nhung. D. mặt gương, ghế đệm mút, rèm nhung, tấm kim loại. Câu 9. Vật nào dưới đây là vật phản xạ âm kém? A. Tấm thủy tinh. B. Miếng xốp. C. Nền gạch nhẵn bóng. D. Tấm gỗ nhẵn bóng. Câu 10. Trường hợp nào sau đây không phải là một dạng của năng lượng? A. Ánh sáng. C. Gió. C. Nước. D. Điện. Câu 11. Pháp tuyến có vị trí A. vuông góc với mặt gương phẳng tại điểm tới. B. ở phía bên trái so với tia tới. C.trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới. D. ở phía phải so với tia tới. Câu 12. Góc phản xạ là góc hợp bởi A. tia phản xạ và mặt gương. B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới. C. tia tới và pháp tuyến. D. tia tới và mặt gương. Câu 13. Trong nội dung định luật phản xạ ánh sáng, số đo của góc phản xạ và góc tới có mối quan hệ nào? A. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới. B. Góc phản xạ bằng góc tới. C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. D. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
  2. Câu 14. Tia sáng chiếu tới gương phẳng với góc tới là 300. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng sự phản xạ của tia sáng trên gương? Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương. B. Ánh chiếu tới tờ giấy. C. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len. D. Ánh sáng chiếu tới tấm gỗ. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? A. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn lớn hơn vật. B. Nếu đặt màn hứng ảnh ở vị trí thích hợp, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. C. Ảnh của một vật qua gương phẳng có thể nhỏ hơn vật, tùy thuộc vào vị trí của vật trước gương. D. Ảnh của một vật qua gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn, có kích thước bằng vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 17 (1,0 điểm). Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong sodium chloride (muối ăn) có công thức hoá học là NaCl. Câu 18 (2,0 điểm). Em hãy dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của một ôtô trong hình bên: a) Xác định tốc độ chuyển động ô tô trong 40 giây đầu tiên và 20 giây cuối. b) So sánh mức độ chuyển động của ô tô trong 40 giây đầu với 20 giây cuối . Câu 19 (1,0 điểm). Vì sao tai của của người bình thường có thể nghe được các loại âm thanh khác nhau có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz? Câu 20 (1,0 điểm). Ở trường em đang thi công xây dựng nhà xe gần cạnh khu nhà lớp học, tiếng khoan cắt bê tông liên tục gây ô nhiễm tiếng ồn. Em hãy đề xuất cách khắc phục tình trạng trên và chỉ ra biện pháp cụ thể với mỗi cách làm? Câu 21 (1,0 điểm). Cho vật sáng ABC được đặt trước một gương phẳng như hình bên. Em hãy vẽ ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng? Hết đề
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C B B A D D A B C A B B A A D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM - Khối lượng phân tử của nước (H2O) là: 0,5 M (H2O) = 1.2 + 16.1 = 18 (amu) - Phần trăm khối lượng của nguyên tố Oxygen có trong nước là: 0,25 17 1 6 .1 % O .1 0 0 % 8 8 , 9 % 1 8 - Phần trăm khối lượng của nguyên tố Hydrogen có trong nước là: 0,25 % H = 100% - % O = 100 – 88,9 = 11,1 % a) Dựa vào đồ thị ta thấy: 1,0 18 - Quãng đường ô tô đi được trong 40 s đầu tiên là: 450m. => Tốc độ của bạn học sinh trong 40s đầu là: v1 = s1 : t1= 450 : 40 = 11,25 (m/s) - Quãng đường ô tô đi được trong 20 s cuối là: 450m. => Tốc độ của bạn học sinh trong 20s cuối là: v2 = s2 : t2= 450 : 20 = 22,5 (m/s) b) Ta có v1 20 s cuối ô tô chuyển động nhanh hơn 40s đầu tiên. 1,0 Các âm thanh khác nhau có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz 1,0 19 thuộc ngưỡng nghe của con người được lan truyền trong không khí đến tai người làm cho màng nhĩ trong tai dao động truyền tín hiệu âm thanh lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh vì thế tai người bình thường dễ dàng nghe được những âm thanh này. - Ngăn chặn âm trên đường truyền: đóng kín cửa, kéo rèm, lắp thêm tấm 0,5 20 xốp cách âm ở các cửa sổ. - Phân tán âm trên đường truyền: Đặt các chậu cây xanh trong lớp đặc biệt 0,5 gần cửa sổ tiếp giáp với khu vực đang thi công. 1,0 21 NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BAN GIÁM HIỆU Vũ Thị Dung Bùi Thị Thuận Nguyễn Thị Chà