Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2023-2024

Câu 1: Sản phẩm của trồng trọt như gạo, ngô, khoai, rau, củ, quả thể hiện vai trò nào của trồng trọt?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

B. Cung cấp thực phẩm.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

D. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

Câu 2: Hiện nay để tạo ra sản phẩm đạt chuẩn cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu, xu hướng canh tác nào ngày càng mở rộng?

A. Tạo ra sản phẩm an toàn (tiêu chuẩn VietGap).

B. Theo mô hình VAC.

C. Theo mô hình RVAC.

D. Chuyên canh cây trồng.

Câu 3: Cây cà phê, cây chè, cây điều, thuộc nhóm cây

A. lương thực. B. lấy củ. C. ăn quả. D. công nghiệp.

Câu 4: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây ăn quả?

A. Lúa B. Sắn C. Cam D. Mồng tơi

Câu 5: Phương thức trồng trọt độc canh là:

A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất

B. Canh tác hai hay nhiều loại cây trồng trên cùng diện tích, cùng lúc hay cách thời gian không dài

C. Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng diện tích.

D. Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất trồng trong một năm

docx 5 trang Thái Bảo 29/07/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2023_20.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2023-2024

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 7 - NH 2023-2024 A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ TRỒNG TRỌT 1. Vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; nguyên liệu cho công nghiệp; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho xuất khẩu; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; tạo môi trường sống trong lành cho con người. 2. Đặc điểm cơ bản của các nghề trong lĩnh vực trồng trọt - Nhà trồng trọt: nghiên cứu giống cây trồng, kĩ thuật canh tác; chăm sóc cây trồng; bảo tồn và khai thác sản phẩm từ cây trồng. - Nhà nuôi cấy mô: nghiên cứu mô tế bào và điều kiện nuôi cấy mô tế bào phù hợp với từng giống cây trồng. - Nhà bệnh học thực vật: nghiên cứu cách phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Kĩ thuật viên lâm nghiệp: giám sát, hỗ trợ nghiên cứu lâm nghiệp; quản lí khai thác, bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường rừng. 3. Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam - Nhóm cây lương thực: lúa gạo, ngô, - Nhóm cây lấy củ: khoai lang, sắn, khoai môn, khoai tây, cà rốt, - Nhóm cây ăn quả: nhãn, xoài, cam, bưởi, vải thiều, - Nhóm cây rau, đỗ các loại: mồng tơi, cải xanh và các loại rau gia vị, các loại đỗ. - Nhóm cây công nghiệp: chè, cà phê, cao su, - Nhóm hoa và cây cảnh: đào, mai, cúc, 4. Một số phương thức trồng trọt ở Việt Nam - Độc canh, xen canh, luân canh, tăng vụ - Đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao: + Ứng dụng quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học. + Sử dụng giống cây có năng suất, chất lượng cao. + Ứng dụng các thiết bị và các quy trình quản lí tự động hóa. CHƯƠNG 2: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG 1. Quy trình trồng trọt Gồm 5 giai đoạn: chuẩn bị đất trồng; chuẩn bị giống cây trồng; gieo trồng; chăm sóc cây; thu hoạch. 2. Khái niệm giâm cành - Là phương pháp nhân giống vô tính, được thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách từ cây mẹ và trồng vào giá thể. - Ví dụ: mía, sắn, dâu tằm, rau ngót, 3. Quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành.
  2. Bước 1: Chuẩn bị giá thể giâm cành Bước 2: Chuẩn bị cành giâm Bước 3: Giâm cành vào giá thể Bước 4: Chăm sóc cành giâm CHƯƠNG 3: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG 1. Vai trò của rừng - Cung cấp khí oxygen cho con nguwoif và động vật, nhận khí carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu. - Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền - Bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt - Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và phục vụ nghiên cứu khoa học 2. Phân loại rừng ở Việt Nam - Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng - Theo loài cây: rừng tràm, rừng thông, - Theo trữ lượng: rừng giàu, rừng nghèo, - Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất, rừng núi đá, rừng ngập nước, rừng đất cát. - Theo mục đích sử dụng: + Rừng sản xuất: để khai thác gỗ và lâm sản + Rừng đặc dụng: để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, + Rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, 3. VD một số rừng ở Việt Nam + Rừng Quốc gia Cúc Phương - Ninh Bình + Rừng U Minh - Cà Mau, Kiên Giang. + Rừng Nam Cát Tiên - Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng. + Rừng thông Bản áng - Mộc Châu, Sơn La + Rừng nguyên sinh Tam Đảo - Vĩnh Phúc + Rừng thông Bồ Bồ - Quảng Nam + Rừng tràm Trà Sư - An Giang 4. Chăm sóc rừng sau khi trồng - Làm cỏ - Xới đất, vun gốc - Phát quang - Tỉa và trồng dặm - Bón phâm - Làm rào bảo vệ 5. Biện pháp bảo vệ rừng - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nhân dân về bảo vệ, phát triển rừng. - Thực hiện tuần tra, canh gác, phòng cháy chữa cháy - Nghiêm cấm hành vi phá hoại rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng,
  3. B. HỆ THỐNG CÂU HỎI I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sản phẩm của trồng trọt như gạo, ngô, khoai, rau, củ, quả thể hiện vai trò nào của trồng trọt? A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Cung cấp thực phẩm. C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. D. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. Câu 2: Hiện nay để tạo ra sản phẩm đạt chuẩn cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu, xu hướng canh tác nào ngày càng mở rộng? A. Tạo ra sản phẩm an toàn (tiêu chuẩn VietGap). B. Theo mô hình VAC. C. Theo mô hình RVAC. D. Chuyên canh cây trồng. Câu 3: Cây cà phê, cây chè, cây điều, thuộc nhóm cây A. lương thực. B. lấy củ.C. ăn quả. D. công nghiệp. Câu 4: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây ăn quả? A. Lúa B. Sắn C. Cam D. Mồng tơi Câu 5: Phương thức trồng trọt độc canh là: A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất B. Canh tác hai hay nhiều loại cây trồng trên cùng diện tích, cùng lúc hay cách thời gian không dài C. Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng diện tích. D. Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất trồng trong một năm Câu 6: Đặc điểm cơ bản của nhà trồng trọt là: A. Làm việc liên quan đến nghiên cứu, cây trồng, canh tác, chăm sóc, bảo tồn và khai thác sản phẩm từ cây trồng. B. Làm việc liên quan đến nhân giống cây trồng C. Làm việc liên quan đến bảo vệ cây trồng D. Làm việc liên quan đến cây rừng Câu 7: Vì sao chúng ta cần chuẩn bị đất trước khi gieo trồng? A. Giúp đất trở nên tơi xốp. B. Loại bỏ các chất độc hại, cỏ dại và mầm bệnh, sâu hại cây trồng; tạo tầng đất dày, chống ngập úng, dễ chăm sóc cây. C. Tạo tầng đất dày, chống ngập úng, dễ chăm sóc cây. D. Giúp đất trở nên tơi xốp, đủ độ ẩm và chất dinh dưỡng; loại bỏ các chất độc hại, cỏ dại và mầm bệnh, sâu hại cây trồng; tạo tầng đất dày, chống ngập úng, dễ chăm sóc cây. Câu 8: Một số biểu hiện của cây trồng thiếu phân bón là A. Cây còi cọc, kém phát triển, năng suất thấp. B. Cây có nhiều lá, năng suất thấp.
  4. C. Cây dễ bị côn trùng gây hại. D. Cây ra trái nhiều, cành lá sum sê. Câu 9: Cần lưu ý những vấn đề gì khi bón phân cho cây trồng? A. Sử dụng phân bón hóa học càng nhiều càng tốt. B. Có thể bón phân vào bất cứ thời điểm nào. C. Cung cấp đúng loại phân, đúng thời điểm, đủ chất dinh dưỡng và cân đối phù hợp với cây trồng. D. Liên tục phun thuốc trừ sâu để kịp thời tiêu diệt sâu hại. Câu 10: Bộ phận nào của cây được sử dụng làm nguyên liệu nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành? A. Lá B. Hoa C. Quả D. Cành Câu 11: Rừng nào không thuộc vườn Quốc gia Việt Nam ở vùng Đông Nam Bộ A. Cát Tiên C. Côn Đảo B. Bù Gia Mập D. U Minh Thượng Câu 12: Rừng phi lao trồng ở vùng ven biển để chắn gió bão và hệ rễ giữ đất hạn chế sạt lở thì gọi tên là A. Rừng phòng hộ C. Rừng sản xuất B. Rừng đặc dụng D. Rừng đặc hữu Câu 13: Ý nào không đúng trong các ý dưới đây: A. Rừng cung cấp khí cacbon dioxide cho con người và động vật, thu nhận khí oxi giúp không khí trong lành và góp phần điều hoà khí hậu. B. Rừng là nguồn cung cấp nguyên liệu các vật dụng cần thiết cho con người để sản xuất C. Rừng ngăn chặn sạt lở, lũ lụt, các hiện tượng xói mòn. D. Rừng ven biển chắn gió, chống cát. Câu 14: Ngành sản xuất nào sau đây không sử dụng nguyên liệu từ rừng. A. Ngành sản xuất đồ gỗ xây dựng. B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan). C. Ngành chế tạo cơ khí D. Ngành sản xuất dược liệu II. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy nêu các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam và cho ví dụ? - Nhóm cây lương thực: lúa, gạo, ngô, - Nhóm cây lấy củ: khoai lang, sắn, khoai tây, - Nhóm cây ăn quả: nhãn, xoài, cam, bưởi, - Nhóm cây rau, đỗ các loại: rau muống, cải xanh, rau răm, húng quế, và các loại đỗ như đỗ xanh, đỗ đen, đỗ tương, - Nhóm cây công nghiệp: chè, cà phê, cao su, điều, - Nhóm hoa và cây cảnh: đào, mai, cúc, Câu 2: Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất?
  5. - Giúp không khí trong lành. - Điều hoà khí hậu. - Rừng ven biển chắn gió, chống cát. - Là nhà ở và là thức ăn của động vật. - Giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế các hiện tượng xói mòn, lũ lụt, sạt lỡ đất. - Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và phục vụ nghiên cứu khoa học. Câu 3: Ngoài nhiệm vụ chung là bảo vệ môi trường và điều hoà khí hậu thì mỗi loại rừng còn có mục đích sử dụng riêng, đó là những mục đích nào? - Rừng sản xuất: được trồng chủ yếu để khai thác gỗ và các lâm sản khác. - Rừng đặc dụng: nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử-văn hoá, phục vụ du lịch. - Rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt. Câu 4: Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng và môi trường sinh thái? Câu 5: Phân tích các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng? - Làm rào bảo vệ: giữ cây đứng thẳng, tránh sự phá hại của thú rừng. - Phát quang (chặt bỏ dây leo, cây dại chèn ép cây rừng): tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh dưỡng đối với cây rừng, dễ dàng chăm sóc hơn. - Làm cỏ: Loại bỏ cây dại tranh ánh sáng, dinh dưỡng của cây rừng. - Xới đất, vun gốc: giữ cho cây vững, cung cấp dinh dưỡng cho cây. - Bón phân: bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây. - Tỉa và dặm cây: đảm bảo mật độ cây rừng.