Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022

Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất
gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thư điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Mọi vật đều đươc câu tạo bơi các nguyên tư. Môi nguyên tư gôm hạt nhân mang
điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt
nhân.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mât bớt
êlectron.
pdf 7 trang Thái Bảo 21/07/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ 7 I – LÝ THUYÊT Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thư điện. Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? - Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - Mọi vật đều đươc câu tạo bơi các nguyên tư. Môi nguyên tư gôm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mât bớt êlectron. Câu 5: Dòng điện là gì? Nguôn điện là gì? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nguôn điện cung câp dòng điện cho các dung cu điện hoạt động. | |
  2. Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? - Chât dẫn điện là chât cho dòng điện đi qua, chât cách điện là chât không cho dòng điện đi qua. Ví du: đông, nhôm - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. Ví du: sứ, cao su Câu 7: Sơ đô mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguôn điện. * KI HIÊU MÔT SÔ BÔ PHẬN MACH ĐIÊN: - + + - Nguôn điện: Hai nguôn điên nôi tiếp: Bóng đen: Dây dẫn: K Công tăc (khóa K đKóng): Công tăc (khóa K mơ): A Ampe kế: Vôn kế: V Câu 8: Các tác dụng của dòng điện? Ví dụ? Dòng điện có 5 tác dung: - Tác dung phát sáng, ví du làm sáng bóng đen bút thư điện. - Tác dung từ, ví du chuông điện. | |
  3. - Tác dung nhiệt, ví du làm nóng dây tóc bóng đen sơi đôt rôi phát sáng - Tác dung hoá học, ví du mạ đông. - Tác dung sinh lí, ví du châm cứu bằng điện. Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? - Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngươc lại. - Kí hiệu cương độ dòng điện là: I. - Đơn vị đo cương độ dòng điện là ampe (A) hoăc miliampe ( mA) - Dung cu đo là ampe kế. Lưu y: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A. Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguôn điện có y nghĩa gì? - Nguôn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Hiệu điện thế kí hiệu là: U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). - Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV). - Dung cu đo HĐT là vôn kế. - Sô vôn ghi trên môi nguôn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa măc vào mạch. Lưu y: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV. Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có y nghĩa gì ? | |
  4. - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đen tạo ra dòng điện chạy qua bóng đen đó. - Đôi với một bóng đen nhât định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đen càng lớn thì cương độ dòng điện chạy qua bóng đen càng lớn - Sô vôn ghi trên môi dung cu điện cho biết hiệu điện thế định mức để dung cu đó hoạt động bình thương. Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. - Trong mạch nối tiếp, cương độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau: I = I1 = I2 - Trong mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu môi đen: U13 = U12+U23 II – BAI TẬP Câu 1: Trong đoạn mạch măc nôi tiếp gôm hai bóng đen Đ1, Đ2 đang sáng . a. Biết I1= 0,6A. Tìm I2? b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1? Tóm tăt: Giải: I1= 0,6A a. Vì mạch điện gôm hai bóng đen Đ1, Đ2 măc nôi tiếp: U = 18V I1= 0,6A mà I1= I2 nên cương độ dòng điện qua các bóng là I1 = I2 = 0,6A U2 =6V b. Vì đoạn mạch gôm 2 bóng đen Đ1 nôi tiếp Đ2 nên: Tìm I2 ? U = U1+U2 Tìm U1?  U1 = U - U2 = 18V - 6V = 12V Vậy U1 = 12V Câu 2: Cho mạch điện gôm: 1 nguôn điện, khoá K đóng; 2 đen Đ1, Đ2 măc nôi tiếp nhau. | |
  5. a. Vẽ sơ đô mạch điện? Vẽ chiều dòng điện? b. Cho cương độ dòng điện chạy qua đen Đ1 là I1 = 1.5A. Hỏi cương độ dòng điện qua đen Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu? Giải Vì mạch điện gôm hai bóng đen Đ1, Đ2 măc nôi tiếp: I1= 1,5A mà I = I1= I2 nên cương độ dòng điện qua I2 = 1,5A và I = 1,5A Câu 3 : Cho mạch điện theo sơ đô hình vẽ a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. Tóm tăt Giải U12 = 2,4V Vì đoạn mạch gôm 2 bóng đen Đ1 nôi tiếp Đ2 nên: U23 = 2,5V Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V Tính U13 = ?V Vậy U13 =4,9 V Tóm tăt Giải U13 = 11,2V Vì đoạn mạch gôm 2 bóng đen Đ1 nôi tiếp Đ2 nên: U12 = 5,8V Ta có U23 = U13 – U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V Tính U23 = ?V Vậy U23 =5,4 V Tóm tăt Giải | |
  6. U23 = 11,5V Vì đoạn mạch gôm 2 bóng đen Đ1 nôi tiếp Đ2 nên: U13 = 23,2V Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V Tính U12 = ?V Vậy U12 =11,7 V Câu 4: Trong mạch điện theo sơ đô, biết ampekế A2 có sô chỉ 2,5A. Hãy cho biết: A1 A2 a. Sô chỉ của am pe kế A1 Đ1 Đ2 b. Cương độ dòng điện qua các bóng đen Đ1 và Đ2 Giải: Vì mạch điện gôm các ampe kế A1 và A2 của các đen măc nôi tiếp với nhau giữa hai cực của nguôn điện nên: a. Sô chỉ của ampekế A1 là 2,5A. b. Cương độ dòng điện qua các bóng là I1 = I2 = 2,5A Câu 5: Cho mạch điện theo sơ đô hình vẽ a. Biết các hiệu điện thế U12 = 12,4V; U23 = 6,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 16V; U12 = 12,2V. Hãy tính U23. c. Biết các hiệu điện thế U23 = 6,5V; U13 = 14,2V. Hãy tính U12. Câu 6: Trong mạch điện theo sơ đô, biết ampekế A1 có sô chỉ 1A. Hãy cho biết: a. Sô chỉ của am pe kế A2 b. Cương độ dòng điện qua các bóng đen Đ1 và Đ2 A1 A2 Đ1 Đ2 | |
  7. Câu 7: Cho mạch điện gôm 1 nguôn điện ; 2 bóng đen Đ1, Đ2 măc nôi tiếp ; 1 ampe kế đo cương độ dòng điện chạy trong mạch ; 1 công tăt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn. Vẽ sơ đô mạch điện và chiều dòng điện. Câu 8: Cho 1 nguôn điện, 1 bóng đen măc nôi tiếp, 1 khóa K đóng. Vẽ sơ đô mạch điện và chiều dòng điện. Hết | |