Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Cánh diều

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu?

A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng.

B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới.

C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh.

D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới.

Câu 8. Một trong những biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu là

A. giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công cộng.

B. sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế nguồn năng lượng hóa thạch.

C. thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn thành phần loài, quản lí rừng.

D. đảm bảo việc xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp.

Câu 9. Đến năm 2020, có tất cả bao nhiêu quốc gia thành viên sử dụng chung đồng tiền Ơ-rô?

A. 19 quốc gia.

B. 23 quốc gia.

C. 25 quốc gia.

D. 27 quốc gia.

doc 10 trang Bích Lam 24/02/2023 4940
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_sa.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Cánh diều

  1. Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Cánh diều PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Châu Âu là bộ phận phía tây của lục địa A. Á-Âu. B. Phi. C. Bắc Mĩ. D. Nam Mĩ. Câu 2. Người nhập cư đến châu Âu chủ yếu từ A. châu Mĩ và Bắc Phi. B. Nam Phi và Nam Mĩ. C. châu Á và Bắc Phi. D. châu Phi và Nam Á. Câu 3. Có bao nhiêu quốc gia tham gia sáng lập Liên minh châu Âu? A. 5 nước. B. 6 nước. C. 7 nước. D. 8 nước. Câu 4. Các dãy núi châu Á chạy theo hướng chính nào sau đây? A. Tây Bắc - Đông Nam và Bắc - Nam. B. Vòng cung và Tây Bắc - Đông Nam. C. Đông - Tây và vòng cung. D. Đông - Tây và Bắc - Nam. Câu 5. Dự án “Hợp tác xuyên biên giới” trong quản lí môi trường nước được thực hiện với dòng sông nào sau đây ở châu Âu? A. Đôn. B. Đa-nuýp. C. Rai-nơ. D. Von-ga. Câu 6. Ở châu Âu, đới ôn hòa nằm chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
  2. A. Bắc Âu, Trung Âu. B. Đông Âu, Bắc Âu. C. Nam Âu, Đông Âu. D. Tây Âu, Trung Âu. Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu? A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng. B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới. C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh. D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới. Câu 8. Một trong những biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu là A. giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công cộng. B. sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế nguồn năng lượng hóa thạch. C. thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn thành phần loài, quản lí rừng. D. đảm bảo việc xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp. Câu 9. Đến năm 2020, có tất cả bao nhiêu quốc gia thành viên sử dụng chung đồng tiền Ơ-rô? A. 19 quốc gia. B. 23 quốc gia. C. 25 quốc gia. D. 27 quốc gia. Câu 10. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở Nam Á là A. nước ao, hồ. B. nước ngầm. C. nước mưa. D. băng tuyết. Câu 11. Khu vực Bắc Âu dân cư tập trung thưa thớt chủ yếu là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Khí hậu ổn định, nhiều sông lớn. B. Khí hậu lạnh giá, tuyết rơi nhiều. C. Ít tài nguyên khoáng sản và rừng.
  3. D. Địa hình hiểm trở, khó định cư. Câu 12. Hiện nay, Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới không phải do A. sử dụng một đồng tiền chung. B. tạo khối liên kết quân sự mạnh. C. tự do lưu thông hàng hóa, vốn. D. có chung chính sách về kinh tế. Câu 13. Các chủng tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á? A. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. D. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it. Câu 14. Ở giữa của Nam Á là miền địa hình nào sau đây? A. Dãy Gác Đông, Gác Tây. B. Sơn nguyên Đê-can. C. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a. D. Đồng bằng Ấn - Hằng. Câu 15. Nam Á có các kiểu cảnh quan nào sau đây? A. Rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao. B. Rừng nhiệt đới ẩm, rừng lá kim, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao. C. Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, địa y, cảnh quan núi cao. D. Rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc, rừng thưa, cảnh quan núi cao. Câu 16. Châu Phi có diện tích khoảng A. 20 triệu km2. B. 25 triệu km2. C. 27 triệu km2. D. 30 triệu km2. Câu 17. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở A. vùng rừng rậm xích đạo. B. hoang mạc Xa-ha-ra. C. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
  4. D. phân cực Nam châu Phi. Câu 18. Cà phê được trồng nhiều ở các nước A. phía Tây và phía Đông châu Phi. B. phía Tây và phía Nam châu Phi. C. phía Nam và phía Đông châu Phi. D. phía Nam và phía Bắc châu Phi. Câu 19. Các tôn giáo nào sau đây ra đời ở khu vực Tây Nam Á? A. Phật giáo và Ki-tô giáo. B. Phật giáo và Ấn Độ giáo. C. Ki-tô giáo và Hồi giáo. D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 20. Dạng địa hình chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là A. đồng bằng châu thổ. B. bán bình nguyên. C. sơn nguyên, bồn địa. D. núi và cao nguyên. Câu 21. Châu Phi không có khí hậu nào sau đây? A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Cận cực. Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư châu Phi? A. Hầu hết sống ở thành thị. B. Đa số sống ở nông thôn. C. Phân bố đều khắp nơi. D. Tập trung ở sơn nguyên. Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư - xã hội ở châu Á? A. Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. B. Thành phần chủng tộc khá đa dạng. C. Dân số đứng thứ hai trên thế giới. D. Cái nôi nhiều nền văn minh lâu đời.
  5. Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng về đường bờ biển ở châu Phi? A. Nhiều vịnh biển, đảo và bán đảo; bờ biển dài, nhiều cửa sông. B. Đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo. C. Đường bờ biển có ít các vịnh biển lớn, đảo và nhiều quần đảo. D. Bị cắt xẻ mạnh, có ít các vịnh biển và bán đảo; nhiều cửa biển. II. Tự luận Câu 1 Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào? Giải thích tại sao ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng? Câu 2: Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á. B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã có tác động như thế nào đến chế độ phong kiến ở châu Âu? A. Thúc đẩy quá trình hình thành của chế độ phong kiến. B. Đẩy nhanh quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến. C. Là dấu mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phong kiến ở châu Âu. D. Đánh dấu chế độ phong kiến ở châu Âu bước vào thời kì phát triển đỉnh cao. Câu 2. Cuộc phát kiến địa lí nào đã kết nối tất cả các châu lục lại với nhau? A. Phát kiến của B. Đi-a-xơ. B. Phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma. C. Phát kiến của C. Cô-lôm-bô. D. Phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng. Câu 3. Mục đích chính của giai cấp tư sản Tây Âu khi khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng là để
  6. A. khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại. B. lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền dân chủ tư sản. C. cải biến Ki-tô giáo cho phù hợp với đặc điểm giai cấp mình. D. xây dựng nền văn hóa mới của mình, chống lại quan điểm Ki-tô giáo. Câu 4. Cải cách tôn giáo đã làm Thiên Chúa giáo phân chia thành 2 giáo phái là A. Cựu giáo và Tân giáo. B. phái ôn hòa và phái cấp tiến. C. phái bảo thủ và phái Cộng hòa. D. phái cải cách và phái bạo động. Câu 5. Giai cấp vô sản không được hình thành từ lực lượng nào dưới đây? A. Nông dân bị mất ruộng đất. B. Thợ thủ công bị phá sản. C. Nô lệ bị bắt, bị bán. D. Quý tộc và thương nhân. Câu 6. Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc dưới thời Đường được phát triển mạnh mẽ nhờ thực hiện chính sách nào sau đây? A. Khai thông “con đường Tơ lụa”. B. Đem quân chiếm Nội Mông. C. Áp dụng chế độ quân điền. D. Củng cố việc cai trị ở các châu, phủ. Câu 7. Một trong “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến là A. Tiểu thuyết “Tay du kí”. B. Bài thơ “Tĩnh dạ tứ”. C. Vở kịch “Tây Sương Kí”. D. Vở kịch “Đậu Nga oan”. Câu 8. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến? A. Kĩ thuật làm giấy. B. Kĩ thuật in.
  7. C. La Bàn. D. Bê tông. Câu 9. Người sáng lập ra Vương triều Gúp-ta ở Ấn Độ là A. A-cơ-ba. B. A-sô-ca. C. San-đra Gúp-ta I. D. Mi-bi-ra-cu-la. Câu 10. Hai tác phẩm bất hủ: khúc bi ca “Sứ mây” và vở kịch “Sơ-cun-nơ-la” là của tác giả nào? A. Ca-li-đa-xa. B. San-đra Gup-ta I. C. A-cơ-ba. D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma. Câu 11. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Đông Nam Á thời phong kiến? A. Hoàng thành Thăng Long. B. Đền tháp Pa-gan. C. Đại bảo tháp San-chi. D. Chùa Suê-đa-gon. Câu 12. Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia nào hiện nay? A. Cam-pu-chia. B. Lào. C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma. Câu 13. Cư dân Cam-pu-chia sử dụng phổ biến các loại chữ nào? A. Chữ Phạn và chữ Khơ-me. B. Chữ tượng hình và chữ Nôm. C. Chữ La-tinh và chữ Hán. D. Chữ Phạn và Chữ Pa-li. Câu 14. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là
  8. A. đền Ăng-co Vát. B. Thạt Luổng. C. thánh địa Mỹ Sơn. D. Đại bảo tháp San-chi. Câu 15. Vương quốc Cam-pu-chia ra đời gắn liền với sự kiện nào sau đây? A. Sự liên minh giữa các bản làng và mường cổ. B. Vua Giay-a-vắc-man II lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập. C. Thủ lĩnh Pha Ngừm lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập. D. Người Gia-va hợp nhất Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp. Câu 16. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là A. đền tháp Bô-rô-bu-đua. B. Thạt Luổng. C. chùa Vàng. D. đô thị cổ Pa-gan. Câu 17. Ai là người có công thống nhất các mường Lào, lập ra Vương quốc Lan Xang vào năm 1353? A. Chậu A Nụ. B. Xu-li-nha Vông-xa. C. Pha Ngừm. D. Giay-a-vác-man II. Câu 18. Ý nào sau đây đúng về sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang? A. Lào là một vương quốc lớn mạnh ở lưu vực sông Hồng. B. Người Lảo chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá. C. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của Lào là thế kỉ XV - XVIII. D. Thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng. Câu 19. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là A. Đại Việt. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt. D. Âu Lạc.
  9. Câu 20. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây? A. Sông Mê Công. B. Lạng Sơn. C. Cổ Loa. D. Sông Bạch Đằng. Câu 21. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống. B. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”. C. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi. D. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàng. Câu 22. Việc xưng vương của Ngô Quyền và những chính sách của nhà Ngô đã mở ra thời kì A. đấu tranh chống Bắc thuộc. B. cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. độc lập, tự chủ. D. đấu tranh giành độc lập, tự chủ. Câu 23. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào? A. Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”. B. Nhà Tống đang lăm le xâm phạm bờ cõi. C. Đất nước thái bình, nhân dân ấm no. D. Đại Cồ Việt bị nhà Tống đô hộ. Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống Tỗng (981), quân dân Tiền Lê đã học tập kế sách đánh giặc nào của Ngô Quyền? A. Tiên phát chế nhân. B. Đánh nhanh thắng nhanh. C. Vườn không nhà trống. D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng. II. Tự luận Câu 1
  10. a. Em hãy phân tích vai trò của thành thị đối với sự phát triển của Tây Âu thời trung đại. b. Liên hệ và kể tên một số trường đại học ở châu Âu hiện nay được ra đời từ thời trung đại.