Bộ 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dân số thường được biểu thị cụ thể bằng

  A. cơ cấu dân số.               B. tháp dân số.              C. kết cấu dân số.         D. tỉ lệ giới tính.

Câu 2. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  A. Tây Á.                           B. Trung Á.                  C. Đông Nam Á.           D. Bắc Á.

Câu 3. Trên Trái Đất không có đới nào dưới đây?

  A. Đới nóng.                      B. Đới lạnh.                  C. Đới ôn hòa.              D. Đới xích đạo.

Câu 4. Lượng mưa trung bình năm ở môi trường nhiệt đới là

  A. 400mm đến 1200mm.   B. 500mm đến 1500mm.

  C. 600mm đến 1600mm.   D. 700mm đến 1800mm.

Câu 5. Ở khu Vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ 

  A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.                 B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

  C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.                  D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 6. Di dân ở các nước thuộc đới nóng diễn ra không phải do nguyên nhân nào sau đây?

  A. Thiên tai.                       B. Chiến tranh.             C. Đói nghèo.               D. Kinh tế phát triển.

Câu 7. Nguyên nhân thời tiết đới ôn hoà luôn biến động, rất khó dự báo trước chủ yếu do

  A. tác động của gió Tây ôn đới và các khối khí.

  B. tác động của các dãy núi chạy dọc ven biển.

  C. khí hậu mang tính chất trung gian và không khí.

  D. diện tích đất liền rộng lớn và vị trí trung gian.

Câu 8. Công nghiệp khai thác khoáng sản không phát triển ở khu vực nào dưới đây?

  A. Đông Bắc Hoa Kì.        B. Vùng U-ran.             C. Nam Phi.                  D. Xi-bia của Nga.

Câu 9. Đô thị nào dưới đây không phải là siêu đô thị trên 10 triệu dân ở đới ôn hòa?

  A. Pa-ri.                             B. Luân Đôn.                C. Tokyo.                      D. Niu I-ooc.

Câu 10. Nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là do

  A. chất thải sinh hoạt.                                             B. sự phát triển của ngành công nghiệp.

  C. các phương tiện giao thông.                               D. chất đốt từ hoạt động nông nghiệp.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (3 điểm). Cho bảng đồ sau:

 

LƯỢC ĐỒ CÁC KIỂU MÔI TRƯỜNG TRONG ĐỚI NÓNG

a) Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. 

b) Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.

Câu 2 (2 điểm). Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà.

 

 

 

………………………………….. HẾT …………………………………..

 


 

 

doc 17 trang Bích Lam 09/03/2023 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_10_de_thi_giua_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Bộ 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức Bài Tên bài NB TH VD VDC TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Dân số 1 2 Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên TG 1 3 Quần cư. Đô thị hóa 4 Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm 1 1 5 Môi trường nhiệt đới 1 6 Môi trường nhiệt đới gió mùa 1 7 Hoạt sản xuất động nông nghiệp đới nóng 8 DS và sức ép dân số tới TNMT đới nóng 9 Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng 1 10 Môi trường đới ôn hòa 1 11 Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa 1 12 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa 1 13 Đô thị hóa ở đới ôn hòa 1 14 Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa 1 6 3 1 1 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Dân số thường được biểu thị cụ thể bằng A. cơ cấu dân số. B. tháp dân số. C. kết cấu dân số. D. tỉ lệ giới tính. Câu 2. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Tây Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á. Câu 3. Trên Trái Đất không có đới nào dưới đây? A. Đới nóng. B. Đới lạnh. C. Đới ôn hòa. D. Đới xích đạo. Câu 4. Lượng mưa trung bình năm ở môi trường nhiệt đới là A. 400mm đến 1200mm. B. 500mm đến 1500mm. C. 600mm đến 1600mm. D. 700mm đến 1800mm. Câu 5. Ở khu Vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 6. Di dân ở các nước thuộc đới nóng diễn ra không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Thiên tai. B. Chiến tranh. C. Đói nghèo. D. Kinh tế phát triển. Câu 7. Nguyên nhân thời tiết đới ôn hoà luôn biến động, rất khó dự báo trước chủ yếu do A. tác động của gió Tây ôn đới và các khối khí. B. tác động của các dãy núi chạy dọc ven biển. C. khí hậu mang tính chất trung gian và không khí. D. diện tích đất liền rộng lớn và vị trí trung gian. Câu 8. Công nghiệp khai thác khoáng sản không phát triển ở khu vực nào dưới đây? A. Đông Bắc Hoa Kì. B. Vùng U-ran. C. Nam Phi. D. Xi-bia của Nga. Câu 9. Đô thị nào dưới đây không phải là siêu đô thị trên 10 triệu dân ở đới ôn hòa? A. Pa-ri. B. Luân Đôn. C. Tokyo. D. Niu I-ooc. Câu 10. Nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là do A. chất thải sinh hoạt. B. sự phát triển của ngành công nghiệp. C. các phương tiện giao thông. D. chất đốt từ hoạt động nông nghiệp. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm). Cho bảng đồ sau:
  3. LƯỢC ĐỒ CÁC KIỂU MÔI TRƯỜNG TRONG ĐỚI NÓNG a) Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. b) Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. Câu 2 (2 điểm). Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà. HẾT
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 02 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguồn tài nguyên quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước là A. dân số. B. điều kiện kinh tế. C. nguồn vốn. D. điều kiện tự nhiên. Câu 2. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Bắc Phi. D. Nam Phi. Câu 3. Môi trường xích đạo ẩm thuộc đới nào dưới đây? A. Đới ôn hòa. B. Đới xích đạo. C. Đới nóng. D. Đới lạnh. Câu 4. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng và bị glây hóa mạnh. C. đất bị nhiễm phèn và mặn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi và thoái hóa. Câu 5. Ở khu Vực Nam Á và Đông Nam Á, vào mùa đông, gió mùa thổi từ đâu tới? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương. Câu 6. Siêu đô thị nào dưới đây không thuộc đới nóng? A. La-gốt. B. Niu- I-ooc. C. Mum-bai. D. Ma-ni-la. Câu 7. Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 - 1500mm. B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm. C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 - 2500mm. Câu 8. Ở đới ôn hòa nhiều khu công nghiệp đã hợp thành A. các điểm công nghiệp. B. một trung tâm công nghiệp. C. một vùng công nghiệp. D. dải công nghiệp mới. Câu 9. Điểm khác biệt về tính chất các đô thị ở đới ôn hòa so với đới nóng là A. phổ biến lối sống thành thị trong dân cư. B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn (hơn 75%). C. tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới. D. các đô thị phát triển theo quy hoạch. Câu 10. Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm). Cho hình sau:
  5. a) Cho biết lát cắt rừng rậm xanh quanh năm có mấy tầng chính? Kể tên các tầng đó. b) Giải thích tại sao rừng ở đây có nhiều tầng? Câu 2 (2 điểm). Tháp tuổi là gì? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? HẾT
  6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 03 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tháp dân số cho ta biết về A. số nam/nữ của một quốc gia. B. trình độ văn hóa của một quốc gia. C. quá trình sinh, tử của một quốc gia. D. nghề nghiệp của từng người dân. Câu 2. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Đông Nam Bra-xin. B. Tây Âu và Trung Âu. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á và Bắc Phi. Câu 3. Ở vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc gió Tín phong thổi theo hướng nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc. D. Tây Nam. Câu 4. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là A. phân hóa theo mùa (mùa lũ và mùa cạn). B. hệ thống sông ngòi nhiều nước quanh năm. C. sông ngòi ít nước do lượng mưa rất thấp. D. chế độ nước sông thất thường, không ổn định. Câu 5. Hình thức di dân mang lại những tác động tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội là A. di dân tự do. B. di dân phong trào. C. di dân có kế hoạch. D. di dân tránh thiên tai. Câu 6. Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa? A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường địa trung hải. C. Môi trường ôn đới lục địa. D. Môi trường nhiệt đới gó mùa. Câu 7. Đặc điểm công nghiệp của các nước đới ôn hòa không phải là A. phần lớn các nước có nền công nghiệp hiện đại. B. cơ cấu công nghiệp đa dạng (khai thác, chế biến). C. cảnh quan công nghiệp phổ biến ở khắp mọi nơi. D. cung cấp 1/2 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới. Câu 8. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nào sau đây là động lực cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị? A. Nông nghiệp hiện đại và công nghiệp. B. Thương mại và du lịch. C. Công nghiệp và các siêu đô thị. D. Dịch vụ và công nghiệp. Câu 9. Khí nào dưới đây không phải khí gây hiệu ứng nhà kính? A. CO2. B. CFC. C. H2. D. SO2. Câu 10. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng
  7. A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam). C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc. D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm). Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA XIN-GA-PO a) Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po. b) Giải thích tại sao Xin-ga-po có nền nhiệt cao và mưa quanh năm? Câu 2 (2 điểm). Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết. HẾT
  8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 04 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hình dáng của tháp tuổi không thể hiện được A. các độ tuổi của dân số. B. số lượng nam và nữ. C. số người sinh, tử của một năm. D. số người dưới tuổi lao động. Câu 2. Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là A. bàn tay. B. màu da. C. môi. D. lông mày. Câu 3. Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của A. môi trường nhiệt đới. B. môi trường xích đạo ẩm. C. môi trường nhiệt đới gió mùa. D. môi trường hoang mạc. Câu 4. Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo A. vĩ độ và độ cao địa hình. B. đông - tây và theo mùa. C. bắc - nam và đông - tây. D. vĩ độ và theo mùa. Câu 5. Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa? A. Rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. Đồng cỏ cao nhiệt đới. C. Rừng ngập mặn. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 6. Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động nào sau đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Phân bố dân cư hợp lí hơn. D. Xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội. Câu 7. Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp. C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu - đông. D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn. Câu 8. Hạn chế lớn nhất của các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa là A. làm thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp. B. làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. D. làm mất đi nhiều cảnh quan tự nhiên. Câu 9. Để giảm bớt sức ép đô thị hóa, Hoa Kì đã tiến hành chuyển dịch các hoạt động kinh tế theo hướng
  9. A. từ phía tây sang phía đông. B. từ phía đông sang phía tây. C. từ phía bắc xuống phía nam và phía tây. D. từ vùng phía nam lên phía bắc. Câu 10. Hiện nay, các nhà máy hoạt động ở khu vực nào sau đây đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải? A. Bắc Á. B. Bắc Mĩ. C. Bắc Phi. D. Đông Á. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm). a) Cho thông tin sau: "Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bò. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này". (Theo Giô-xép Grơ-li-ê) Qua đoạn văn trên, em hay nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. b) Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. Câu 2 (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: tỉ người) (Nguồn: Danso.org) Qua bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về quy mô dân số thế giới qua các năm và giải thích tại sao dân số ngày càng tăng? HẾT
  10. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 05 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bùng nổ dân số không xuất hiện ở châu lục/khu vực nào sau đây? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Mĩ La-tinh. D. Châu Âu. Câu 2. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào sau đây? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mĩ. D. Châu Âu. Câu 3. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là A. lạnh, khô. B. nóng, ẩm. C. khô, nóng. D. lạnh, ẩm. Câu 4. Nguyên nhân đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do A. thảm thực vật xanh tốt quanh năm. B. đất bở dễ bị xói mòn, sạt lở. C. bề mặt đệm yếu, canh tác không hợp lí. D. tác động từ các hoạt động sản xuất. Câu 5. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Nam Á, Đông Nam Á. B. Nam Á, Đông Á. C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu ở các nước đới nóng dân số đô thị tăng nhanh chủ yếu do A. tỉ lên gia tăng tự nhiên cao. B. nhà nước khuyết khích sinh đẻ. C. chính sách chuyển cư. D. làn sóng di dân tự do tìm việc làm. Câu 7. Sự phân hóa đầy đủ 4 mùa rõ rệt nhất chỉ xuất hiện ở đới khí nào sau đây? A. Đới nóng. B. Đới lạnh. C. Đới ôn hòa. D. Đới nhiệt. Câu 8. Sự phân bố các vùng công nghiệp mới ở đới ôn hòa có đặc điểm chung là A. tập trung chủ yếu ở ven các vùng biển, đại dương. B. tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm lãnh thổ. C. tập trung ở những khu vực có khoáng sản đa dạng. D. tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc lãnh thổ. Câu 9. Nhân tố nào sau đây thu hút mạnh mẽ dân cư vào sinh sống ở các đô thị thuộc đới ôn hòa? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và cư trú. B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đa dạng. C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ. D. Sự phát triển của nông nghiệp đòi hỏi nhiều lao động. Câu 10. Ở đới ôn hòa ô nhiễm môi trường
  11. A. nước và đất. B. không khí và đất. C. sông và đại dương. D. nước và không khí. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm) a) Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. b) Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 2 (2 điểm). Hãy vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh họa. HẾT
  12. MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức Bài Tên bài NB TH VD VDC TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Dân số 2 Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên TG 1 3 Quần cư. Đô thị hóa 4 Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm 1 5 Môi trường nhiệt đới 6 Môi trường nhiệt đới gió mùa 7 Hoạt sản xuất động nông nghiệp đới nóng 1 8 DS và sức ép dân số tới TNMT đới nóng 9 Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng 10 Môi trường đới ôn hòa 1 11 Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa 12 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa 13 Đô thị hóa ở đới ôn hòa 14 Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa 2 1 1
  13. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 06 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm). Tháp tuổi là gì? Trình bày đặc điểm của tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? Câu 2 (2 điểm). Tại sao diện tích xa van nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? Câu 3 (3 điểm). Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Câu 4 (2,5 điểm). Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà. HẾT
  14. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 07 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm). Dân số trên thế giới phân bố chủ yếu ở châu lục nào? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng? Câu 2 (3 điểm). Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? Giải thích tại sao đất ở Việt Nam có màu đỏ vàng? Câu 3 (2 điểm). Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào? Câu 4 (3 điểm). Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào? Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở từng kiểu môi trường trong đới ôn hoà. HẾT
  15. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 08 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm). Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết. Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Câu 3 (2 điểm). Cho biểu đồ sau: Dựa vào biểu đồ trên, cho biết biểu đồ nào ở Bắc bán cầu, biểu đồ nào ở Nam bán cầu? Tại sao? Câu 4 (2,5 điểm). Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà. HẾT
  16. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 09 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm). Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Giải thích tại sao vùng hoang mạc, hải đảo có dân cư thưa thớt? Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 3 (2,5 điểm). Nêu các loại nông sản chính của đới nóng. Trình bày sự phân bố các loại nông sản đó. Câu 4 (2 điểm). Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà. HẾT
  17. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 10 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm). Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 3 (3,5 điểm). a) Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường. b) Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng. Câu 4 (2 điểm). Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào? HẾT