Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề 2:

Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 60 phút

I/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm.)

Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : (0.25 đ)

A. Nảy chồi và tái sinh.            C. Chỉ có tái sinh.

B. Chỉ nảy chồi.                       D. Phân đôi.

Câu 2/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.                        C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.                   D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 3/ Trùng roi sinh sản bằng cách : (0,25 điểm)

A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.            C. Phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.

B. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể.                D. Cách sinh sản tiếp hợp.

Câu 4. Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : (0.25 đ)

A. Trùng giày.                          C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.                  D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 5/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ)

A. Ruột non của thú.                C. Ruột cây lúa.

B. Ruột già của người.              D. Máu của động vật.

docx 37 trang Bích Lam 09/03/2023 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_10_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2.docx

Nội dung text: Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề 1: Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Sinh học Thời gian làm bài: 60 phút Phần I : Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu? A. Ruột lợn B. Gan trâu, bò C. Máu người D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu? A. Tá tràng ở người B. Rễ lúa gây thối C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em D. Ruột non ở người Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B Cột A Trả lời Cột B 1.Trùng biến hình A. Di chuyển bằng không có 2. Trùng sốt rét B. Di chuyển bằng bằng lông 3. Trùng roi C. Di chuyển chân giả 4. Trùng giày D. Di chuyển roi Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
  2. Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào? Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 - Đề 1 Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1: D Câu 2: C Câu 3. 1 2 3 4 C A D B Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1. Học sinh nêu được những biểu hiện Điểm - Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể 1 đ vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển. - Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ 1đ thể, vệ sinh môi trường Câu 2. Học sinh nêu được Điểm Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: 0.5đ • Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim 0.5đ • Cơ thể thon nhọn hai đầu
  3. Hậu quả: 0.5đ • Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật, 0.5đ • viêm túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. Câu 3. Tên Nơi sống: trong đất ẩm 0.2đ Hoạt động kiếm ăn: ban đêm 0.2 đ Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. 0.2đ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). 0.2đ Chất nhày → da trơn. 0.2đ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. 0.2đ Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. 0.2đ Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng, hầu, thực quản diều, dạ dày cơ, 0.2đ ruột tịt, hậu môn. Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), 0.2đ tuần hoàn kín. Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. 0.2đ
  4. Đề 2: Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Sinh học Thời gian làm bài: 60 phút I/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm.) Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : (0.25 đ) A. Nảy chồi và tái sinh. C. Chỉ có tái sinh. B. Chỉ nảy chồi. D. Phân đôi. Câu 2/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là : A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi. B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn. D. Giúp cơ thể di chuyển. Câu 3/ Trùng roi sinh sản bằng cách : (0,25 điểm) A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C. Phân đôi theo chiều bất kì cơ thể. B. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. D. Cách sinh sản tiếp hợp. Câu 4. Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : (0.25 đ) A. Trùng giày. C. Trùng roi. B. Trùng biến hình. D. Tập đoàn vôn vốc. Câu 5/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ) A. Ruột non của thú. C. Ruột cây lúa. B. Ruột già của người. D. Máu của động vật. Câu 6/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là : (0,25đ) A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu. B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
  5. C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa. C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim. Câu 7 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : (0,25đ) A. Các nội quan tiêu biến. C. Mắt lông bơi phát triển. B. Kích thước cơ thể to lớn. D. Giác bám phát triển. Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ) A. Ruột non của thú. C. Ruột cây lúa. B. Ruột già của người. D. Máu của động vật. Câu 8/ Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : (0,25 đ) A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước. B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn. C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán. D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán. Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất : (1đ) II / Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? (1,5 điểm).
  6. Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm). Câu 3 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm) Câu 4 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì? (1,5 điểm). Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 - đề 2 I / TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đúng A C B B B A D C Câu 9 1.Vòng tơ mỗi đốt. 2. Lỗ sinh dục cái. 3. Lỗ sinh dục đực. 4. Đai sinh dục. II/ Tự luận: Câu 1/ - Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ cây hô hấp. 0,5 đ - Giun đất ăn các mảnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông. 1 đ Câu 2/ - Sán lá gan kí sinh ở gan trâu, bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông, ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướng ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc bệnh sán lá gan.1,5đ - Đề phòng cần giữ vệ sinh cá nhân ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, ăn rau sống phải rửa thật sạch phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán giữ vệ sinh ăn uống cho vật nuôi.1,5 đ
  7. Đề 1: Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Sinh học Thời gian làm bài: 60 phút Phần I : Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu? A. Ruột lợn B. Gan trâu, bò C. Máu người D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu? A. Tá tràng ở người B. Rễ lúa gây thối C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em D. Ruột non ở người Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B Cột A Trả lời Cột B 1.Trùng biến hình A. Di chuyển bằng không có 2. Trùng sốt rét B. Di chuyển bằng bằng lông 3. Trùng roi C. Di chuyển chân giả 4. Trùng giày D. Di chuyển roi Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?