Bài kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
1. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vảy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
2. Bộ Lưỡng cư có đuôi có đặc điểm
A. thân ngắn, có đuôi dài, 2 chi sau to khỏe và dài hơn 2 chi trước.
B. thân ngắn, đuôi ngắn, 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương.
C. thân dài giống giun, có đuôi rất dài, miệng có răng, thiếu chi.
D. thân dài, đuôi dẹp bên, 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương.
3. Đại diện nào sau đây thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi?
A. Cá cóc Tam Đảo. B. Cá nhám. C. Ễnh ương. D. Ếch giun.
4. Ếch đồng sống nơi ẩm ướt, gần các bờ vực nước có ý nghĩa gì đối với chúng?
A. Giúp chúng dễ săn mồi và lẩn trốn kẻ thù. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.
C. Giúp chúng dễ ghép đôi trong mùa sinh sản. D. Giúp chúng dễ dàng bảo vệ trứng và con non.
5. Thằn lằn bóng đuôi dài không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ưa sống nơi khô ráo và thích phơi nắng. B. Trú đông trong các hang đất khô ráo.
C. Thường đi kiếm mồi vào ban đêm. D. Là động vật biến nhiệt.
6. Bò sát hiện nay được chia thành 4 bộ là
A. bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa. B. bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Cá voi, bộ Gặm nhấm.
C. bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Dơi, bộ Rùa. D. bộ Có vảy, bộ Cá sấu và bộ Rùa, bộ Thú túi.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Ngày tháng năm 2022 Họ và tên : Lớp: 7A BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 7 (Thời gian 45 phút) Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển? A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. B. Vảy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng. D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. 2. Bộ Lưỡng cư có đuôi có đặc điểm A. thân ngắn, có đuôi dài, 2 chi sau to khỏe và dài hơn 2 chi trước. B. thân ngắn, đuôi ngắn, 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương. C. thân dài giống giun, có đuôi rất dài, miệng có răng, thiếu chi. D. thân dài, đuôi dẹp bên, 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương. 3. Đại diện nào sau đây thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi? A. Cá cóc Tam Đảo. B. Cá nhám. C. Ễnh ương. D. Ếch giun. 4. Ếch đồng sống nơi ẩm ướt, gần các bờ vực nước có ý nghĩa gì đối với chúng? A. Giúp chúng dễ săn mồi và lẩn trốn kẻ thù. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da. C. Giúp chúng dễ ghép đôi trong mùa sinh sản. D. Giúp chúng dễ dàng bảo vệ trứng và con non. 5. Thằn lằn bóng đuôi dài không có đặc điểm nào dưới đây? A. Ưa sống nơi khô ráo và thích phơi nắng. B. Trú đông trong các hang đất khô ráo. C. Thường đi kiếm mồi vào ban đêm. D. Là động vật biến nhiệt. 6. Bò sát hiện nay được chia thành 4 bộ là A. bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa. B. bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Cá voi, bộ Gặm nhấm. C. bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Dơi, bộ Rùa. D. bộ Có vảy, bộ Cá sấu và bộ Rùa, bộ Thú túi. 7. Đặc điểm nào sau đây là của nhóm Chim chạy? A. Cánh to khỏe, bộ lông rậm, bàn chân có 2 - 3 ngón. B. Cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 – 3 ngón. C. Cánh dài, lông ống phát triển, chân, mỏ đa dạng. D. Cánh dài khỏe, lông nhỏ, dày, chân có màng bơi. 8. Lớp lông vũ mọc áp sát cơ thể chim bồ câu là lông tơ có tác dụng gì? A. Giảm sức cản không khí khi bay. B. Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể. C. Quạt gió – động lực của sự bay. D. Cản không khí khi hạ cánh. 9. Đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo; bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại, đó là những đặc điểm của bộ Thú nào sau đây? A. Bộ Thú huyệt. B. Bộ Thú túi. C. Bộ Móng guốc. D. Bộ Linh trưởng.
- 10. Dơi biết bay giống chim nhưng xếp vào lớp Thú vì chúng có các đặc điểm A. lông mao, bộ răng phân hóa, đẻ con và nuôi con bằng sữa. B. chi sau ngắn và yếu, có lông vũ thưa bao phủ cơ thể. C. chi trước biến đổi thành cánh, có khả năng phát sóng siêu âm. D. bộ răng nhọn, sắc thích nghi với chế độ ăn sâu bọ. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 2 (1.0 điểm). Nêu vai trò của lớp Lưỡng cư đối với đời sống con người. Lấy ví dụ minh họa. Câu 3 (2.0 điểm). Bằng hiểu biết của em về đời sống và cấu tạo ngoài của cá sấu, em hãy giải thích vì sao cá sấu thuộc lớp Bò sát? Câu 4 (1.0 điểm). Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này? Hết
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 7 I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.4 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D C B C A B B D A II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu hỏi Yêu cầu cần đạt Điểm 1 - Thân hình thoi, cổ dài 0.4 (2.0 - Mình có lông vũ bao phủ 0.4 điểm) - Chi trước biến đổi thành cánh 0.4 - Có mỏ sừng, hàm không có răng 0.4 - Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón 0.4 trước, một ngón sau. 2 - Có giá trị thực phẩm. VD: cóc, ếch, 0.25 (1.0 - Tiêu diệt sâu bọ có hại vào ban đêm, bổ sung cho hoạt động 0.25 điểm) này của chim vào ban ngày. VD: cóc, ếch, nhái - Làm thuốc chữa bệnh. VD: cóc 0.25 - Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học. VD: ếch 0.25 3 Vì cá sấu có các đặc điểm chung của lớp Bò sát 0.25 (2.0 - Da khô có vảy sừng bao bọc 0.25 điểm) - Cổ dài 0.25 - Màng nhĩ nằm trong hốc tai 0.25 - Chi có vuốt sắc 0.25 - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi bao 0.5 bọc, giàu noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt 0.25 4 - Vì cá chép thụ tinh ngoài, sự thụ tinh của cá xảy ra trong môi 0.5 (1.0 trường nước, xác suất tinh trùng gặp trứng thấp, trứng và con điểm) non không được cá bố mẹ bảo vệ. - Ý nghĩa của hiện tượng cá đẻ với số lượng trứng nhiều để bảo 0.5 toàn nòi giống. Hết